Địa lý châu Âu

Lục địa châu Âu có diện tích 10.532.000 km² và bờ biển dài khoảng 117.000 km. Khoảng cách từ Nam lên Bắc khoảng 3800 km giữa vĩ độ 36 (Tarifa, Tây Ban Nha) và vĩ độ 71 (Nordkinn, Na Uy). Từ Đông sang Tây, lục địa Âu châu trải dài từ dãy núi UralNga cho tới Bờ biển Địa Trung Hải của Bồ Đào Nha, dài khoảng 6000 km.

Địa lý tự nhiên

Châu Âu về mặt truyền thống được coi là một trong năm châu lục. Tuy nhiên về mặt địa văn học (Physical geography), châu Âu là một bán đảo tây bắc của khối đất liền rộng lớn hơn được gọi là châu lục Á-Âu (hoặc Phi-Á-Âu): châu Á chiếm phần lớn phía đông của đất rộng liên tục này (ngoại trừ kênh đào Suez tách châu Á và châu Phi) và chia sẻ một thềm lục địa chung. Biên giới phía đông của châu Âu được phân chia bởi dãy núi UralNga. Ranh giới phía đông nam với châu Á không được xác định phổ biến. Thông thường nhất là dùng dãy Ural hoặc theo cách khác, sông Emba được sử dụng làm ranh giới khả dĩ. Ranh giới tiếp tục đến biển Caspi, đỉnh của dãy núi Kavkaz, hoặc theo cách khác, sông KuraKavkaz, và tiếp tục đến Biển Đen; Bosporus, biển Marmara, và Dardanelles kết thúc ranh giới châu Á. Địa Trung Hải ở phía nam phân cách châu Âu với châu Phi. Ranh giới phía tây là Đại Tây Dương, Iceland, chỏm giữa Đại Tây Dương và phần Greenland gần hơn (Bắc Mỹ) so với lục địa châu Âu, nói chung người ta đưa vào châu Âu vì lý do văn hoá. Đang có cuộc tranh luận về trung tâm địa lý của châu Âu nằm ở đâu.

Sông ngòi

[[Tập tin:Volga Ulyanovsk-oliv.jpg|nhỏ|phải|180px|Sông Volga, sông dài nhất ở châu Âu, ở Ulyanovsk, Nga.]] [[Tập tin:Parliament Budapest Hungary.jpg|nhỏ|Sông Danube, sông dài thứ nhì ở châu Âu, ở Budapest, Hungary.]] Template:Chính Các sông quan trọng ở châu Âu, với chiều dài ước tính:

  1. Volga -   Template:Km to mi
  2. Danube - Template:Km to mi
  3. Ural   -    Template:Km to mi
  4. Dnieper - Template:Km to mi
  5. Don   -     Template:Km to mi
  6. Pechora - Template:Km to mi
  7. Kama -  Template:Km to mi
  8. Oka   -   Template:Km to mi
  9. Belaya - Template:Km to mi
10. Tisza   -   Template:Km to mi
11. Dniester - Template:Km to mi
12. Rhine   -   Template:Km to mi
13. Elbe   -   Template:Km to mi
14. Vistula - Template:Km to mi
15. Tagus   - Template:Km to mi
16. Daugava - Template:Km to mi
17. Loire - Template:Km to mi
18. Ebro - Template:Km to mi
19. Nemunas - Template:Km to mi
20. Sava - Template:Km to mi
21. Oder - Template:Km to mi
22. Rhône - Template:Km to mi
23. Seine  - Template:Km to mi
24. Po (sông) - Template:Km to mi
25. Glomma - Template:Km to mi
26. Maritsa - Template:Km to mi
27. Vardar - Template:Km to mi
28. Sông Shannon - Template:Km to mi

Danh sách các quốc gia theo số quốc gia giáp ranh

nhỏ|phải|250px|Bản đồ các nước châu Âu theo số lượng nước láng giềng.

14 Nga (Na Uy, Phần Lan, Estonia, Latvia, Litva, Ba Lan, Belarus, Ukraina, Gruzia, Azerbaijan, Kazakhstan, Trung Quốc, Mông Cổ, và Bắc Triều Tiên)
10 Pháp
9 Đức
8 Áo, Serbia, Thổ Nhĩ Kỳ
7 Hungary, Ba Lan, Ukraina
6 Ý
5 Bulgaria, Croatia, România, Thụy Sĩ, Belarus, Tây Ban Nha, Kazakhstan, Slovakia, Macedonia
4 Bỉ, Hy Lạp, Albania, Montenegro, Slovenia, Cộng hòa Séc, Latvia, Lítva, Gruzia, Armenia, Azerbaijan, Kosovo
3 Phần Lan, Na Uy, Luxembourg, Bosna và Hercegovina
2 Thụy Điển, Andorra, Liechtenstein, Estonia, Moldova, Hà Lan
1 Đan Mạch, Ireland, Vương quốc Anh, Monaco, Bồ Đào Nha, Thành Vatican, San Marino, Gibraltar
0 Đảo Man, Jersey, Guernsey (thuộc Thuộc địa hoàng gia), Quần đảo Faroe (thuộc Đan Mạch), Iceland, Malta, Síp

Xem thêm

Địa lý tự nhiên

Tham khảo