Cộng đồng Pháp ngữ
nhỏ|300px|phải|Biểu trưng của cộng đồng Pháp ngữ La Francophonie (tên chính thức: Tổ chức Quốc tế của các quốc gia nói tiếng Pháp, Organisation internationale de la Francophonie) là cộng đồng các quốc gia và vùng lãnh thổ có sử dụng tiếng Pháp hay gọi tắt là Cộng đồng Pháp ngữ. Tổ chức này bao gồm 56 thành viên và 19 thành viên không chính thức. Cộng đồng Pháp ngữ đang nhận cương vị quan sát viên tại Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc.
Contents
Nguyên tắc và mục tiêu
Tại Hội nghị thượng đỉnh đầu tiên của Cộng đồng Pháp ngữ năm 1986 tại Versaille, các nước thành viên cũng thảo ra mục tiêu hoạt động của Cộng đồng Pháp ngữ là sự đoàn kết.
Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động của Cộng đồng Pháp ngữ:
- Thiết lập và phát triển dân chủ.
- Phòng chống, đối kháng các vi phạm về nhân quyền.
- Tăng cường đối thoại giữa các nền văn hoá và văn minh.
- Xích các dân tộc lại gần nhau bởi sự hiểu biết lẫn nhau.
- Củng cố tình đoàn kết bởi các hợp tác đa phương nhằm phát triển kinh tế, giáo dục-đào tạo.
- Cộng đồng Pháp ngữ hoạt động dựa trên nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia, ngôn ngữ và văn hoá của mỗi dân tộc, giữ vị trí trung lập, không can thiệp vào các vấn đề chính trị nội bộ.
Lịch sử
Năm 1880, trong tác phẩm "Nước Pháp, nước An-giê-ri và các thuộc địa"Lỗi Lua: Không thể tạo quá trình: proc_open(/home/newage03/logs/apps/wikiedu00/error.txt): failed to open stream: No such file or directory, nhà địa lý người Pháp Onésime Reclus đã đưa ra thuật ngữ "Francophonie". Cựu tổng thống Sénégal Léopold Sédar Senghor được coi là một trong những người sáng lập ra Cộng đồng Pháp ngữ.
Hội nghị thượng đỉnh đầu tiên của Cộng đồng Pháp ngữ diễn ra vào năm 1986 tại Versaille. Tham dự hội nghị có 41 quốc gia có sử dụng tiếng Pháp. Từ hội nghị thượng đỉnh đầu tiên năm 1986 đến nay, Cộng đồng Pháp ngữ đã tổ chức 13 hội nghị. Việt Nam gia nhập Cộng đồng Pháp ngữ năm 1970.
Tổng thư ký đầu tiên của Cộng đồng Pháp ngữ là Boutros-Boutros Gali, được bầu tại hội nghị thượng đỉnh 7 tại Hà Nội năm 1997.
Các quốc gia thành viên
Điều tiên quyết cho việc kết nạp thành viên không phải là mức độ dùng tiếng Pháp mà là sự có mặt của văn hóa và tiếng Pháp trong lịch sử qua tương tác giữa Pháp với nước đó, phần lớn là sự kế thừa các giá trị từ khi là thuộc địa của Pháp. Tiếng Pháp được sử dụng trong một số nước thành viên của tổ chức như là một ngôn ngữ phổ biến, trong khi sự có mặt hiện thời của nó trong những thành viên khác là rất nhỏ, quan trọng là mối quan hệ trong cộng đồng chủ yếu dựa trên phương diện lịch sử và văn hóa. Francophonie hiện đại được thành lập vào 1970. Khẩu hiệu của tổ chức là égalité, complémentarité, solidarité (bình đẳng, tương hỗ, đoàn kết), nói bóng gió tới khẩu hiệu của nước Pháp.
Quốc gia | Ngày gia nhập | Ngôn ngữ | Ghi chú |
---|---|---|---|
Template:ALB | 1999 | Albani | khoảng 30% thanh niên Albani chọn tiếng Pháp làm ngoại ngữ thứ nhất[1] |
Template:AND | 2004 | Catala | láng giềng của Pháp. Tổng thống Pháp là co-Prince of Andorra. Đọc thêm: Các ngôn ngữ của Andorra |
Template:BEL | 1970 | một trong 3 ngôn ngữ chính thức, bao gồm cả tiếng Pháp | khoảng 40% dân số dùng tiếng Pháp là ngôn ngữ mẹ đẻ[2] và khoảng 48% dân số dùng tiếng Pháp như ngôn ngữ phụ [2]. |
* ![]() |
1980 | tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức | |
Template:BEN | 1970 | tiếng Pháp | trước đây là thuộc địa của Pháp |
Template:BGR | 1993 | tiếng Bulgari | tiếng Pháp được sử dụng làm ngôn ngữ phụ chiếm 9%, và được dạy như ngoại ngữ chính ở khoảng 25% các trường tiểu học.[3] |
Template:BFA | 1970 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:BDI | 1970 | tiếng Pháp | Liên hiệp quốc bảo hộ thuộc Bỉ trước đây |
Template:KHM | 1993 | tiếng Khmer | trước đây được Pháp bảo hộ (một phần trước đây thuộc Đông Dương thuộc Pháp) |
Template:CMR | 1991 | song ngữ chính, gồm tiếng Pháp | hơn 90% quốc gia này là thuộc địa của Pháp |
![]() |
1970 | song ngữ chính thức, gồm tiếng Pháp | |
* Template:Country data New Brunswick | 1977 | song ngữ chính, gồm tiếng Pháp | |
* Template:Country data Quebec | 1971 | Pháp | |
Template:CPV | 1996 | tiếng Bồ Đào Nha | thuộc địa trước đây của Bồ Đào Nha. |
Template:CAF | 1973 | song ngữ chính, gồm tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:TCD | 1970 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:COM | 1977 | ba ngôn ngữ chính thức, gồm tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
![]() |
1977 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Bỉ |
Template:COG | 1981 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:CIV | 1970 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:DJI | 1977 | song ngữ chính thức, gồn tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:DMA | 1979 | tiếng Anh | |
![]() |
1983 | tiếng Ả Rập | traditional Francophone elite |
Template:GNQ | 1989 | ba ngôn ngữ chính thức, gồm tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Tây Ban Nha. |
Template:Country data Republic of Macedonia | 2001 | Macedonian | tiếng Pháp được dạy như ngôn ngữ thứ 2 trong các trường học trên cả nước. |
![]() |
1970 | tiếng Pháp | |
Template:GAB | 1970 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:GRC | 2004 | tiếng Hy Lạp | tiếng Pháp được hiểu và nói khoảng 8% dân số |
Template:GIN | 1981 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:GNB | 1979 | tiếng Bồ Đào Nha | thuộc địa trước đây của Bồ Đào Nha |
Template:HTI | 1970 | ba ngôn ngữ chính thức, gồm tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:LAO | 1991 | tiếng Lào | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:LBN | 1973 | Tiếng Ả Rập | Từng là lãnh thổ ủy trị của Pháp. Một số văn bản chính thức viết bằng tiếng Pháp. Hầu hết người dân Liban nói từ hai ngôn ngữ trở lên, trong đó có tiếng Pháp. |
Template:LUX | 1970 | ba ngôn ngữ chính thức, gồm tiếng Pháp | |
Template:MDG | 1970-1977, 1989 |
chính thức ba ngôn ngữ | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:MLI | 1970 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:MRT | 1980 | tiếng Ả Rập | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:MUS | 1970 | ||
Template:MDA | 1996 | tiếng Romani | quan hệ mật thiết với Romani |
Template:MCO | 1970 | tiếng Pháp | |
Template:MAR | 1981 | tiếng Ả Rập | trước đây được pháp bảo hộ |
Template:NER | 1970 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:ROU | 1993 | tiếng Romani | tiếng Pháp được hiểu và nói khoảng 24% dân số.[4] Văn hóa và lịch sử có liên quan đến Pháp, đặc biệt là vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 |
Template:RWA | 1970 | ba ngôn ngữ chính thức, gồm tiếng Pháp | |
Template:LCA | 1981 | tiếng Anh | |
Template:STP | 1999 | tiếng Bồ Đào Nha | thuộc địa trước đây của Bồ Đào Nha. |
Template:SEN | 1970 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:SYC | 1976 | ba ngôn ngữ chính thức, gồm tiếng Pháp | |
Template:CHE | 1996 | ||
Template:TGO | 1970 | tiếng Pháp | thuộc địa trước đây của Pháp |
Template:TUN | 1970 | tiếng Ả Rập | trước đây được Pháp bảo hộ; tiếng Pháp được sử dụng phổ biến |
Template:VUT | 1979 | ba ngôn ngữ chính thức | trước đây Pháp và Anh cùng quản lý |
Template:VNM | 1970 | tiếng Việt | thuộc địa trước đây của Pháp |
Các kỳ hội nghị thượng đỉnh
Ngày nay, hội nghị thượng đỉnh của Cộng đồng Pháp ngữ được tổ chức hai năm một lần. Những hội nghị thượng đỉnh đã tổ chức:
- Versailles, Pháp (1986)
- Thành phố Québec, Canada (1987)
- Dakar, Sénégal (1989)
- Paris, Pháp (1991)
- Mauritius (1993)
- Cotonou, Bénin (1995)
- Hà Nội, Việt Nam (1997)
- Moncton, Canada (1999)
- Beirut, Liban (2002)
- Ouagadougou, Burkina Faso (2004)
- Bucharest, România (2006)
- Québec, Canada (2008)
- Montreux, Thụy Sĩ (2010)
- Kinshasa, Congo (2012)
- Dakar, Sénégal (2014)
- Atatanarivo, Madagascar (2016)
- Erevan, Armenia (2018)
Tham khảo
- ↑ Embassy of France in the US - France / Eastern Europe
- ↑ Lỗi Lua: Không thể tạo quá trình: proc_open(/home/newage03/logs/apps/wikiedu00/error.txt): failed to open stream: No such file or directory
- ↑ Кой и колко учи езици в Европа, Дневник.
- ↑ [1]
Thể loại:Tiếng Pháp Thể loại:Vùng văn hóa Thể loại:Quan sát viên Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc