Cộng hòa Weimar
This article needs additional citations for verification. (Learn how and when to remove this template message) |
Cộng hoà Weimar | ||||||||||
Deutsches Reich (in German) | ||||||||||
| ||||||||||
Anthem | ||||||||||
Nước Đức năm 1930
| ||||||||||
Các bang của Đức thời Weimar </small>
| ||||||||||
Capital | Berlin | |||||||||
Languages | Tiếng Đức | |||||||||
Religion | Tin Lành (Lutheran, Reformed, Prussian United) majority; significant Roman Catholic và người Do Thái thiểu số | |||||||||
Government | 1919–30 Cộng hoà liên bang bán tổng thống 1930–33 De facto authoritarian rule by decree | |||||||||
Tổng thống | ||||||||||
• | 1919–25 | Friedrich Ebert | ||||||||
• | 1925–33 | Paul von Hindenburg | ||||||||
Thủ tướng | ||||||||||
• | 1919 (Đầu tiên) | Philipp Scheidemann | ||||||||
• | 1933 (Cuối cùng) | Adolf Hitler | ||||||||
Legislature | Reichstag | |||||||||
• | Hội đồng nhà nước | Reichsrat | ||||||||
Historical era | Giai đoạn giữa hai cuộc chiến | |||||||||
• | Established | 9 tháng 11 năm 1918 | ||||||||
• | Government by decree begins | ngày 29 tháng 3 năm 1930[1] | ||||||||
• | Hitler appointed Chancellor | ngày 30 tháng 1 năm 1933 | ||||||||
• | Reichstag fire | ngày 27 tháng 2 năm 1933 | ||||||||
• | Enabling Act | 23 tháng 3 năm 1933 | ||||||||
Area | ||||||||||
• | 1925[2] | 468,787 km2 (181,000 sq mi) | ||||||||
Population | ||||||||||
• | 1925[2] est. | 62.411.000 | ||||||||
Density | 133/km2 (345/sq mi) | |||||||||
Currency |
| |||||||||
| ||||||||||
Today part of | ||||||||||
The coat of arms shown above is the version used after 1928, which replaced that shown in the "Flag and coat of arms" section.[3] |
Cộng hòa Weimar (tiếng Đức: Weimarer Republik) là tên sử gia gọi chính phủ của nước Đức trong khoảng thời gian từ 1918 sau cuộc Cách mạng tháng 11, sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, đến khi Adolf Hitler được phong làm thủ tướng vào ngày 30 tháng giêng 1933 và đảng Quốc xã lên nắm quyền. Đây là lần đầu tiên nước Đức có một thể chế dân chủ lập hiến, bắt đầu từ ngày 9 tháng 11 năm 1918. Danh từ "Cộng hòa Weimar" không phải là tên gọi chính thức của chính quyền thời đó, vì lúc bấy giờ dân Đức vẫn gọi quốc gia mình là "Đế chế Đức" (tiếng Đức: Deutsches Reich). Sở dĩ có tên Cộng hòa Weimar là vì quốc hội của chính phủ này hội họp và viết bản hiến chương tại thành phố Weimar.[4]
Tổng thống:
- Friedrich Ebert: 1919 - 1925
- Paul von Hindenburg: 1925 - 1933
Thủ tướng:
- Friedrich Ebert: 1918 - 1919
- Philipp Scheidemann: 2/1919 - 6/1919
- Gustav Bauer: 1919 - 1920
- Hermann Müller: 3/1920 - 6/1920
- Constantin Fehrenbach: 1920 - 1921
- Joseph Wirth: 1921 - 1922
- Wilhelm Carl Josef Cuno: 1922 - 1923
- Gustav Stresemann: 8/1923 - 10/1923
- Wilhelm Marx: 1923 - 1924
- Hans Luther: 1925 - 1926
- Wilhelm Marx: 1926 - 1928
- Hermann Müller: 1928 - 1930
- Heinrich Brüning: 1930 - 1932
- Franz von Papen: 6/1932 - 11/1932
- Kurt von Schleicher: 1932 - 1933
- Adolf Hitler: 1933
Chú thích
- ↑ Thomas Adam, Germany and the Americas: Culture, Politics, and History, 2005, ISBN 1-85109-633-7, p. 185
- ↑ "Das Deutsche Reich im Überblick". Wahlen in der Weimarer Republik. Retrieved ngày 26 tháng 4 năm 2007. Check date values in:
|access-date=
(help) - ↑ Cf. Der Große Brockhaus: Handbuch des Wissens in zwanzig Bänden: 21 vols., completely revis. ed., Leipzig: F. A. Brockhaus, 151928–1935, vol. 4 (1929): "Vierter Band Chi–Dob", article: 'Deutsches Reich', pp. 611–704, here pp. 648 and 651. No ISBN.
- ↑ http://www.britannica.com/EBchecked/topic/639027/Weimar-Republic. Unknown parameter
|nhà xuất bản=
ignored (help); Unknown parameter|ngày truy cập=
ignored (help); Unknown parameter|tiêu đề=
ignored (help); Missing or empty|title=
(help)
Thể loại:Hậu Thế chiến thứ nhất ở Đức
Thể loại:Lịch sử hiện đại Đức
Weimar
Thể loại:Khởi đầu năm 1919
Thể loại:Đức thế kỷ 20 theo thời kỳ
Thể loại:Cựu cộng hòa
Thể loại:Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh
Thể loại:Văn hóa Weimar
Thể loại:Đại khủng hoảng
Thể loại:Cựu chính thể trong giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh
.
.
Thể loại:Đức thập niên 1910