Dành dành
Dành dành | |
---|---|
![]() | |
Lá và hoa dành dành | |
Scientific classification | |
Kingdom: | Plantae |
(unranked): | Angiospermae |
(unranked): | Eudicots |
(unranked): | Asterids |
Order: | Gentianales |
Family: | Rubiaceae |
Genus: | Gardenia |
Species: | G.jasminoides |
Binomial name | |
Gardenia jasminoides Ellis |
Dành dành còn có tên khác là chi tử, thuỷ hoàng chi, mác làng cương (Tày)...(danh pháp hai phần: Gardenia jasminoides Ellis, đồng nghĩa: G. augusta)
Cây ra hoa vào khoảng tháng 3-5, cho quả vào khoảng tháng 6-10.
Cây mọc hoang ở những nơi gần nước. Còn được trồng làm cảnh. nhỏ|trái|Hoa dành dành
Miêu tả
Cây bụi, cao 1-2m. Lá mọc đối hay mọc vòng ba cái một, nhẵn bóng. Lá kèm to bao quanh thân. Hoa to, trắng vàng rất thơm mọc riêng lẻ ở đầu cành. Quả hình trứng, có cạnh lồi, và đài tồn tại, chứa nhiều hạt. Thịt quả màu vàng. Loài dành dành núi (sơn chi tử) (Gardenia stenophyllus Merr.) có dáng nhỏ hơn, cũng được dùng.
Bộ phận dùng
Lá và quả. Lá thu hái quanh năm, dùng tươi. Quả hái vào tháng 8-10 khi chín già, ngắt bỏ cuống, rồi phơi hoặc sấy khô.
Thành phần hóa học
Trong lá và quả chứa các glucozit (như gardenosid, gentiobiosid, geniposid, crocin), tanin, tinh dầu, pectin, β-sitosterol, D-mannitol, nonacosan.
Công dụng
Template:Bài thuốc Thuốc hạ nhiệt, tiêu viêm, lợi mật, lợi tiểu; chữa sốt, vàng da, chảy máu cam, đau họng, thổ huyết, đại tiện ra máu, bí tiểu tiện, bỏng, mụn lở: ngày 6-12g quả dạng sắc, dùng riêng hoặc phối hợp với nhân trần. Chữa vết thương sưng đau, đau mắt đỏ: lá tươi giã đắp.
Quả còn được dùng làm thuốc nhuộm thực phẩm cho màu vàng, dân gian hay dùng để đồ xôi...
Tham khảo
Liên kết ngoài
Thể loại:Cây thuốc J Thể loại:Thực vật Nepal Thể loại:Thực vật vườn Thể loại:Cây nhuộm Thể loại:Cây thuốc châu Á Thể loại:Thực vật được sử dụng trong Đông y