Danh pháp IUPAC
Danh pháp IUPAC là Danh pháp Hóa học theo Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng - IUPAC (International Union of Pure and Applied Chemistry Nomenclature). Đây là một hệ thống cách gọi tên các hợp chất để có thể phân biệt được các chất và xác định công thức của hợp chất từ các tên gọi một cách đơn giản.
Contents
Cách đọc tên các hidro cacbon
- Xác định mạch chính là mạch chứa nhiều cacbon nhất. Trong trường hợp có nhiều mạch chứa cùng số cacbon thì ưu tiên chọn mạch có nhiều nhánh nhất.
- Chọn đầu mạch gần mạch nhánh nhất đánh số thứ tự 1 sau đó tăng dần.
- Nếu cả hai đầu mạch cùng có cacbon có nhánh ở vị trí như nhau thì chọn mạch chính sao cho tổng đại số số thứ tự của cacbon có nhánh là nhỏ nhất.
- Đọc mạch nhánh trước (gốc có đuôi -yl), mạch chính sau. Thứ tự đọc các gốc theo bảng chữ cái abc.
Cách đọc và viết tên các hợp chất vô cơ
Theo hệ thống danh pháp IUPAC, tên các hợp chất vô cơ được gọi theo:
- Tên của ion đơn giản tạo thành hợp chất
- Tên của ion phức chất đối với ion phức tạp
Tất cả các hợp chất đều có thể phân thành hai hợp phần: hợp phần phân cực dương và hợp phần phân cực âm. Danh pháp được đọc cùng với hợp phần phân cực dương trước và hợp phần phân cực âm sau.
Các nguyên tố
- Các nguyên tố được đọc tên theo tiếng La tinh của nguyên tố nhưng có bỏ bớt tiếp vị ngữ -um, -us.
Ví dụ:
Tên La tinh | Danh pháp Việt Nam |
---|---|
Lithium | Liti |
Beryllium | Beri |
Hidrogenium | Hiđro |
Nitrogenium | Nitơ |
Oxygenium | Oxi |
Fluorum | Flo |
Chlorum | Clo |
Iodum | Iốt |
Borium | Bo |
Silicium | Silic |
Phosphorus | Photpho |
- Một số tên nguyên tố được Việt hoá thì đọc theo tiếng Việt
Ví dụ:
Tên La tinh | Danh pháp Việt Nam |
---|---|
Sulfur | Lưu huỳnh |
Ferrum | Sắt |
Cuprum | Đồng |
Zincum | Kẽm |
Argentum | Bạc |
Platinum | Bạch kim |
Aurum | Vàng |
Hydragyrum | Thủy ngân |
Plumbum | Chì |
- Các tên nguyên tố Việt hoá tiếp tục được sử dụng trong các hợp phần phân cực dương nhưng bắt buộc phải sử dụng tên La tinh trong các hợp phần phân cực âm.
Ví dụ:
Tên La tinh | Danh pháp Việt Nam | |
---|---|---|
Cu(NO3)2 | Đồng(II) Nitrat | |
Na[CuI2] | Natri diiodocuprat(I) |
Một số nhóm chất cần chú ý cách viết
Các chất axít
Axít không có ôxi
Công thức chính xác của tên axít loại này là: axít + (tên phi kim) + hiđric Ví dụ: HCl: axít clohiđric, H2S: axít sunfuhiđric
Axít có ôxi
Đối với axít phổ biển hình thành từ các ôxít tối đa của phi kim: axít + tên của phi kim + ic Đối với axít có ít ôxi hơn: axít + tên của phi kim + ơ
Ví dụ:
- H2SO4: axít sunfuric
- H2SO3: axít sunfurơ