Hợp kim ferô
Template:Chú thích trong bài Hợp kim ferô có thể xem như là các hợp kim của sắt với hàm lượng cao của các nguyên tố khác, ví dụ như silic, mangan, crôm... Hợp kim ferô được sử dụng như là nguyên liệu ban đầu chủ yếu cho sản xuất thép.
Sau đây là các hợp kim ferô điển hình:
- FeMn - ferô mangan
- FeCr - ferô crôm
- FeMg - ferô magiê
- FeMo - ferô molipđen - min. 60% Mo, max. 1% Si, max. 0,5% Cu
- FeNi - ferô niken
- FeTi - ferô titan - 10..30-65..75% Ti, max. 5-6,5% Al, max. 1-4% Si
- FeV - ferô vanađi
- FeSi - ferô silic - 15-90% Si
- FeB - ferô bo - 12-20% bo, max. 3% of silic, max. 2% nhôm, max. 1% cacbon
- FeP - ferô phôtpho
- FeCe - ferô xeri
- FeNb - ferô niobi, có thể gọi ferô columbi
- FeW - ferô wolfram
- FeAl - ferô nhôm
- SiMn - silic mangan
- FeSiMg – ferô silic magiê (với Mg từ 4 tới 25 %), còn gọi là nodulizer
Xem thêm
- Nikopol Ferroalloy Plant và Privat Group, các nhà sản xuất hợp kim ferô hàng đầu thế giới.