Hang

Bài này nói về Hang (địa chất), các nghĩa khác xem tại: Hang (định hướng) [[Tập tin:PhongNhaCave_QuangBinh_Vietnam.jpg|thumb|300px|Bên trong hang Phong Nha, Quảng Bình]] [[Tập tin:CaveoftheMounds.jpg|nhỏ|300px|Bên trong hang Mounds.]] nhỏ|300px|Hang. Hang hay hang động là khoảng trống tự nhiên đủ lớn trong lòng đất [1][2]. Không có ấn định chặt chẽ về kích thước khoảng trống, nhưng người ta coi khoảng trống là hang khi một người có thể ra vào được, mặc dù không có chỉ định rõ ràng về tầm vóc người đó.

Hang hốc là từ được dùng để chỉ vùng đất có nhiều khoảng trống với kích thước của hang và nhỏ hơn hang, tức là hốc.

Hang luồn là hang có các cửa ở ít nhất hai đầu hang, và có thể đi luồn qua một khoảng hang rồi thoát mà không cần quay lại. Tại Việt Nam có nhiều hang như vậy và thường được gọi tên là Hang Luồn.

Sự hình thành

Phần lớn các hang được hình thành do quá trình kiến tạo địa chất của Trái Đất từ cách đây hàng triệu năm. Do sự biến đổi của vỏ Trái Đất kéo theo hàng loạt sự đứt gãy và hoạt động tạo núi, cũng như sự phun trào của các núi lửa đã hình thành ra các dãy núi.

Trong các khối đá núi thì thành phần vật liệu có thể rất khác nhau, trong đó có những phần dễ bị phong hóa rồi hòa tan vào nước ngầm và bị cuốn đi, để lại khoảng trống giữa các phần chưa bị phong hóa. Qua hàng triệu năm khoảng trống lớn dần. Tùy theo tình trạng kết cấu khối vòm mà vòm sụp xuống, hoặc đủ chắc để tạo ra hang đá.

Phân loại

  • Hang đá vôi: thường gọi là karst, là loại hang được hình thành trong các khối núi đá vôi do sự bào mòn hóa học, trong đó nước có chứa axit carbonic thấm hoặc chảy qua gây ra hòa tan canxi trong đá vôi. Hầu hết hang trong tự nhiên là hang karst trong núi đá vôi.
  • Hang ống dung nham: là loại hang được hình thành do dung nham núi lửa khi phun trào bao phủ lên những lớp đất đá có trước thuộc loại dễ phong hóa hơn. Về sau đá dễ phong hóa bị rửa trôi, để lại những khoảng trống trong lòng nó.
  • Hang biển: Loại hang được hình thành do quá trình bào mòn của sóng biển lên những núi đá ở ven bờ biển.
  • Hang sông băng: Loại hang dưới các sông băng.
  • Hang Taluy:

Sự phân bố

Các hang có thể tìm thấy ở Nam Mỹ, Châu Phi, Châu Nam Cực nhưng phần lớn tập trung ở châu Âu, Châu ÁBắc Mỹ.

Đặc biệt là tại các vùng núi đá vôi phân bố tại Trung Á, Trung Quốc và một phần Đông Nam Á.

Những kỷ lục về Hang

Một kỷ lục về chiều dài là của hệ thống hang Mammoth tại Kentucky, Mỹ với chiều dài lên tới 579 km. Tuy vậy kỷ lục này sẽ nhanh chóng bị phá vỡ khi các nhà khoa học hoàn thành việc đo đạc một số hang khác trên thế giới. Như hệ thống hang OptymistychnaUkraina bước đầu đã đo đạc được 214 km.

Vào thời điểm năm 2005, hang sâu nhất (tính từ điểm cao nhất trong hang đo tới điểm đáy hang) là hang VoronyaAbkhazia, Gruzia với chiều sâu 2.140 m. Đây là hang tự nhiên đầu tiên được khám phá có chiều sâu hơn 2 km trên thế giới.(Hang sâu hơn 1 km được phát hiện trước đó là hang Gouffre BergerPháp. Hang Gouffre Mirolda - Lucien Bouclier ở Pháp sâu 1733 m và Lamprechtsofen Vogelschacht Weg Schacht ở Áo sâu 1632 m là những hang sâu thứ 2 và thứ 3 trên thế giới. Tuy vậy những kỷ lục này sẽ nhanh chóng bị thay đổi trong vài năm tới khi các nhà thám hiểm hoàn

Hang rộng nhất 4/2009 nhóm thám hiểm thuộc Hiệp hội Hang động Hoàng gia Anh công bố phát hiện mới nhất về hang động lớn nhất thế giới Sơn Đoòng, ở di sản thế giới Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. (hiện đang chờ cập nhật những thông số đo đạc cụ thể) Trước đó giữ kỉ lục này là hang DeerVườn quốc gia Gunung Mulu (Sarawak, Borneo, Malaysia), bề ngang của hang xấp xỉ 600 m và chiều cao từ sàn lên trần hang là 400 m.

Khảo cổ học và vai trò của Hang đối với xã hội

Xuyên suốt quá trình phát triển của lịch sử loài người, ngay từ buổi sơ khai, những con người nguyên thủy đã sử dụng các hang đông làm nơi ở, che chở cho bản thân trước mưa, gió, bão, để tránh thú dữ..., và họ cũng đã dùng hang làm nơi chôn cất những người chết.

Một minh chứng rõ ràng là nhiều người nguyên thủy đã dùng hang Niah (Sarawak, Malaysia) làm nơi cư ngụ của mình cách đây hơn 40.000 năm.[3]

Chính vì là nơi cư trú của loài người từ xa xưa cho nên hang động có thể là nơi lưu giữ nhiều chứng tích về loài người cổ đại. Cho nên hang là những di chỉ khảo cổ rất có giá trị.

Những hang nổi tiếng

Việt Nam

Thế giới

Tham khảo

  1. Whitney, W. D. (1889). "Cave, n.1." def. 1. The Century dictionary: An encyclopedic lexicon of the English language (Vol. 1, p. 871). New York: The Century Co.
  2. "Cave" Oxford English Dictionary Second Edition on CD-ROM (v. 4.0) © Oxford University Press 2009
  3. National Geographic. James Shreeve. The Greatest Journey. tháng 3 năm 2006.
  4. About Laos PDR, 2009. Truy cập 04/01/2019.
  5. Amusingplanet https://www.amusingplanet.com/2015/07/tham-khoun-xe-cave.html.  Unknown parameter |ngày truy cập= ignored (help); Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help); Missing or empty |title= (help)

Xem thêm

Template:Thể loại Commons

Liên kết ngoài

Thể loại:Địa mạo xói mòn Thể loại:Địa mạo Thể loại:Hang động Thể loại:Địa lý ven biển