Nữ hoàng
Template:Ranks of Nobility Nữ hoàng (chữ Hán: 女皇, tiếng Anh: Empress Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Hoàng đế, gọi tắt của Nữ hoàng đế (女皇帝). Nữ hoàng là nguyên thủ quốc gia tại các đế quốc này, mọi quyết định đều do Nữ hoàng làm chủ. Thấp hơn là Nữ vương, chỉ người phụ nữ làm Quốc vương là nguyên thủ quốc gia của một Vương quốc.
Việc kế vị của Nữ hoàng trước đây rất hạn chế, vì quan niệm chỉ có nam nhân mới được thừa kế ngai vàng . Ở phương Đông, người nữ sẽ kế vị được gọi là Hoàng thái nữ (皇太女), dù trường hợp dùng tới danh từ này rất hạn chế, chỉ xuất hiện trong vài sự kiện lịch sử.
Contents
Đế quốc Byzantine
- Irene của Athens (797 - 802)
- Zoe Porphyrogenita (1028 - 1050)
- Theodora (1042 - 1056)
Nga
- Ekaterina I (1725-1727)
- Anna (1730-1740)
- Elizaveta I (1741-1762)
- Ekaterina II (1762-1796)
Tây Ban Nha
- Urraca của León và Castile (1109 – 1126)
Đế quốc Ethiopia
- Zewditu (1916 - 1930)
Trung Quốc
- Võ Tắc Thiên (690 - 705)
Việt Nam
- Lý Chiêu Hoàng (1224 - 1225)
Nhật Bản
- Thiên hoàng Jingū (201 - 269)
- Thiên hoàng Suiko (592 - 628)
- Thiên hoàng Kōgyoku (642 - 645)
- Thiên hoàng Saimei (655 - 661)
- Thiên hoàng Jitō (686 - 697)
- Thiên hoàng Gemmei (707 - 715)
- Thiên hoàng Genshō (715 - 724)
- Thiên hoàng Kōken (749 - 758)
- Thiên hoàng Shōtoku (764 - 770)
- Thiên hoàng Meishō (1629 - 1643)
Anh
- Elizabeth I (1533-1603)
- Anne (1707-1714)
- Victoria (1837–1901)
- Elizabeth II (1952-nay)