Nhân trần
Adenosma glutinosum | |
---|---|
Scientific classification | |
Kingdom: | Plantae |
(unranked): | Angiospermae |
(unranked): | Eudicots |
(unranked): | Asterids |
Order: | Lamiales |
Family: | Plantaginaceae |
Tribe: | Gratioleae |
Genus: | Adenosma |
Species: | A. glutinosum |
Binomial name | |
Adenosma glutinosum (L.) Druce, 1914 | |
Synonyms | |
Xem văn bản. |
Nhân trần, các tên gọi khác: hoắc hương núi, chè nội, chè cát, tuyến hương lam (danh pháp hai phần: Adenosma glutinosum[1]) là một loài thực vật hiện được APG II và GRIN phân loại là thuộc họ Mã đề (Plantaginaceae)[2][3], mặc dù một số tài liệu vẫn còn coi nó thuộc họ Huyền sâm (Scrophulariaceae)[4]
Danh pháp đồng nghĩa
- Adenosma caeruleum R.Br., 1810
- Adenosma glutinosum Merr., 1917
- Adenosma glutinosum Merr. var. caeruleum (R.Br.) P. C. Tsoong, 1974
- Adenosma grandiflorum, Bentham. ex Hance,1872
- Digitalis sinensis Lour., 1790
- Gerardia glutinosa L., 1753
- Pterostigma grandiflorum Bentham., 1835
Đặc điểm
Cây thân thảo, cao 0,3–1 m[5], thân cây mọc thẳng, cây đơn hay phân cành, nhánh, lá phía dưới mọc đối, lá phía trên có khi mọc cách, phiến lá hình trứng nhọn, mép răng cưa thưa, cuống lá ngắn 3–15 mm[5]. Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc xếp thành chùm, hình bông, dài 30–40 cm. Tràng hoa màu tía hay lam, chia 2 nở thành 4 van, trong nhiều hạt nhỏ. Lá mùi thơm, vị cay, hơi đắng. Mùa hoa quả tháng 4-9.[4]
Phân bố
Sinh sống tại các khu vực ẩm ướt sườn đồi núi, cận kề các khoảng rừng thưa trên các độ cao từ 300-2.000 m. Phân bố tại Trung Quốc (các tỉnh Phúc Kiến, Quảng Tây, Hải Nam, Giang Tây, Vân Nam), Campuchia, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam, Australia và các đảo thuộc châu Đại Dương[5].
Ở Việt Nam
Cây nhân trần mọc hoang vùng đồi núi, bờ ruộng, bãi đất trống, có thể gieo trồng bằng hạt[4]. Trong cây nhân trần có tinh dầu như cineol và flavonoit[4]. Công dụng thường dùng làm nước uống hàng ngày thay chè, vối.
Lưu ý
Không nhầm lẫn nhân trần với nhân trần hao (Artemisia capillaris Thunb., 1784), một loài thuộc chi Ngải (Artemisia) của họ Cúc (Asteraceae), có công dụng tương tự.
Chú thích
- ↑ GRIN Species Records of Adenosma
- ↑ List of Genera in Plantaginaceae
- ↑ Adenosma trên website của GRIN
- ↑ 4,0 4,1 4,2 4,3 Bộ Y tế Việt Nam: Nhân trần.
- ↑ 5,0 5,1 5,2 Adenosma glutinosum trên Quần thực vật Trung Hoa.
Tham khảo
- Nhân trần tại website Y học cổ truyền.