Ngữ tộc German

(Redirected from Nhóm ngôn ngữ German)
Ngữ tộc German
Geographic
distribution
Chủ yếu là Bắc, Trung, và Tây Âu, châu Mỹ (Mỹ Ănglê, Caribe thuộc Hà LanSuriname), Nam Phichâu Đại Dương
Linguistic classification Indo-European
  • Ngữ tộc German
Proto-language German nguyên thủy
Subdivisions
ISO 639-5 gem
Linguasphere 52- (phylozone)
Glottolog germ1287[1]
world map showing countries where a Germanic language is the primary or official language
  Quốc gia nơi tiếng Anh là ngôn ngữ thứ nhất của đa phần dân cư
  Quốc gia nơi tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức nhưng không phải ngôn ngữ chủ yếu
  Quốc gia nơi tiếng Hà Lan là ngôn ngữ thứ nhất của đa phần dân cư
  Quốc gia nơi tiếng Đan Mạch là ngôn ngữ thứ nhất của đa phần dân cư
  Quốc gia nơi tiếng Đan Mạch là ngôn ngữ chính thức nhưng không phải ngôn ngữ chủ yếu
  Quốc gia nơi tiếng Đức là ngôn ngữ thứ nhất của đa phần dân cư
  Quốc gia nơi tiếng Na Uy là ngôn ngữ thứ nhất của đa phần dân cư
  Quốc gia nơi tiếng Thụy Điển là ngôn ngữ thứ nhất của đa phần dân cư
  Quốc gia nơi tiếng Thụy Điển là ngôn ngữ chính thức nhưng không phải ngôn ngữ chủ yếu

Template:Indo-European topics Ngữ tộc German (phiên âm tiếng Việt: Giéc-manh) là một nhánh của ngữ hệ Ấn-Âu, là các ngôn ngữ mẹ đẻ của hơn 500 triệu người[nb 1] chủ yếu ở Bắc Mỹ, châu Đại Dương, Nam Phi, và Trung, TâyBắc Âu. Đây là nhóm ngôn ngữ phổ biến thứ ba trong ngữ hệ Ấn-Âu, sau nhóm gốc ÝẤn-Iran.

Ngữ chi German Tây gồm ba ngôn ngữ German phổ biến nhất: tiếng Anh với chừng 360–400 triệu người bản ngữ,[3][nb 2] tiếng Đức với hơn 100 triệu người nói,[4]tiếng Hà Lan với 23 triệu người bản ngữ. Những ngôn ngữ German Tây đáng kể khác là Afrikaans—một ngôn ngữ con của tiếng Hà Lan với 7,1 triệu người bản ngữ,[5] tiếng Hạ Đức với chừng 6,7 triệu người bản ngữ (được xem là một tập hơn phương ngữ riệng biệt; 5 triệu người tại Đức[6] và 1,7 triệu người ở Hà Lan),[7] tiếng Yiddish (từng có tới 13 triệu người nói[8]) và tiếng Scots, cả hai đều có 1,5 triệu người bản ngữ.

Những ngôn ngữ German Bắc còn tồn tại là tiếng Na Uy, tiếng Đan Mạch, tiếng Thụy Điển, tiếng Iceland, và tiếng Faroe, tất cả tổng cộng có 20 triệu người nói.

Nhánh German Đông gồm tiếng Goth, tiếng Burgundy, và tiếng Vandal, tất cả đều đã tuyệt chủng. Tiếng Goth Krym, dạng ngôn ngữ German Đông biến mất cuối cùng, còn tồn tại đến cuối thế kỷ XVIII ở vài vùng cách biệt tại Krym.[9]

SIL Ethnologue liệt kê 48 ngôn ngữ German còn tồn tại, trong đó 41 thuộc nhánh German Tây, và 6 thuộc nhánh German Bắc; họ không đặt tiếng Hunsrik vào nhánh nào (dù các nhà ngôn ngữ học thường xem nó là một phương ngữ tiếng Đức).[10]

Tổ tiên chung của cả ngữ tộc là ngôn ngữ German nguyên thủy—còn gọi là ngôn ngữ German chung—từng hiện diện vào thiên niên kỷ 1 TCN tại Scandinavia thời đồ sắt. Ngôn ngữ German nguyên thủy, cùng với tất cả các hậu duệ của nó, có một vài đặc điểm ngữ pháp riêng biệt, nổi tiếng nhất là một sự biến đổi phụ âm gọi là luật Grimm.

Đặc điểm

Các ngôn ngữ German sở hữu một vài đặc điểm tách chúng khỏi các ngôn ngữ Ấn-Âu khác.

  1. Sự thay đổi âm vị theo luật Grimmluật Verner, biến đổi các âm tắc trong ngôn ngữ Ấn-Âu nguyên thủy. (ví dụ, */t d dh/ biến thành */θ t d/ trong đa số các trường hợp với ngôn ngữ German; so sánh three tiếng Anh với tres tiếng Latinh, two tiếng Anh với duo tiếng Latinh, do tiếng Anh với dha- tiếng Phạn.)
  2. Sự phát triển của xu hướng nhấn âm tiết đầu của từ, tạo nên sự giảm thiểu âm vị ở những âm tiết khác. Điều này giải thích cho việc đa số từ vựng cơ bản tiếng Anh lại đơn âm tiết, và cảm tưởng rằng tiếng Anh và tiếng Đức là những ngôn ngữ nặng về phụ âm. ví dụ *strangiþō → strength (sức mạnh) tiếng Anh, *aimaitijō → "ant" (kiến) tiếng Anh, *haubudan → "head" (đầu) tiếng Anh, *hauzijanan → "hear" (nghe) tiếng Anh, *harubistaz → Herbst (mùa thu) tiếng Đức, *hagatusjōHexe (phù thủy) tiếng Đức. (* thể hiện ngôn ngữ German nguyên thủy)
  3. Hiện tượng umlaut ngôn ngữ German, biến đổi nguyên âm trong từ, trong đó nguyên âm sau biến đổi để gần hơn với nguyên âm trước, hoặc một nguyên âm trước trở nên gần hơn với /i/ khi âm tiết tiếp theo có /i/, /iː/, hoặc /j/. Hiện tượng này cực kỳ nổi bật trong tiếng Đức nhưng chỉ còn hiện diện như những "vết tích" trong tiếng Anh (mouse/mice, goose/geese, broad/breadth, tell/told, old/elder, foul/filth, gold/gild).
  4. Số lượng nguyên âm lớn. Tiếng Anh là ví dụ điển hình ở mặt này, với khoảng 11–12 nguyên âm ở đa số phương ngữ (không tính nguyên âm đôi). Tiếng Thụy Điển có 17 nguyên âm đơn,[11] tiếng Đức và Hà Lan có 14, và tiếng Đan Mạch có ít nhất 11.[12] Phương ngữ Amstetten của tiếng Đức Bayern có tới 13 chỉ tính nguyên âm dài.[13]
  5. Một lượng lớn động từ sử dụng hậu tố âm răng (/d/ hay /t/) thay vì ablaut để thể hiện thì quá khứ (ví dụ, stayed, called). Những động từ này được gọi là động từ yếu German; những động từ còn lại dùng ablaut (không phải umlaut) là động từ mạnh German

Ghi chú

  1. Ước tính số người bản ngữ của các ngôn ngữ German biến thiên từ 450 triệu[2] đến 520 triệu. Sự không chắc chắn ngày một phần gây ra bởi sự lan rộng nhanh của tiếng Anh.
  2. Có nhiều ước tính về số người nói L1/bản ngữ tiếng Anh, từ 360 triệu tới 430 triệu và thậm chí hơn nữa. Tiếng Anh hiện là lingua franca, lan rộng nhanh chóng khắp thế giới, thay thế nhiều ngôn ngữ khác, do đó khiến khó có thể ước tính một con số cụ thể.

Tham khảo

  1. Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Germanic". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History. 
  2. "The Germanic Languages" by Ekkehard Konig, Johan van der Auwera (page 1)
  3. [The world's 100 largest languages in 2010] |trans-title= requires |title= (help). Nationalencyklopedin. 2010 http://www.ne.se/spr%C3%A5k/v%C3%A4rldens-100-st%C3%B6rsta-spr%C3%A5k-2010 |url= missing title (help).  Cite uses deprecated parameter |trans_title= (help); Unknown parameter |ngôn ngữ= ignored (help); Unknown parameter |ngày truy cập= ignored (help); Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help)
  4. SIL Ethnologue (2006). 95 triệu người nói tiếng Đức chuẩn; 105 triệu nếu tính người nói các phương ngữ Trung và Thượng Đức; 120 triệu nếu tính cả tiếng Hạ Saxontiếng Yiddish.
  5. http://www.ethnologue.com/language/afr. Retrieved 2016-08-03.  Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help); Missing or empty |title= (help)
  6. http://www.noz.de/deutschland-welt/kultur/artikel/10731/gechattet-wird-auch-auf-plattdeutsch.  Unknown parameter |nhà xuất bản= ignored (help); Unknown parameter |ngày truy cập= ignored (help); Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help); Missing or empty |title= (help)
  7. The Other Languages of Europe: Demographic, Sociolinguistic, and Educational Perspectives by Guus Extra, Durk Gorter; Multilingual Matters, 2001 - 454; page 10.
  8. Dovid Katz. YIVO (PDF) https://web.archive.org/web/20120322162722/http://yivo.org/downloads/Yiddish.pdf. Archived from the original (PDF) on March 22, 2012.  Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help); Unknown parameter |ngày truy cập= ignored (help); Missing or empty |title= (help)
  9. lrc.la.utexas.edu https://lrc.la.utexas.edu/eieol/gotol/100. Retrieved 2016-08-03.  Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help); Missing or empty |title= (help)
  10. https://www.ethnologue.com/subgroups/germanic. Retrieved 2016-08-03.  Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help); Missing or empty |title= (help)
  11. Wang, Chuan-Chao; Ding, Qi-Liang; Tao, Huan; Li, Hui (2012-02-10). "Comment on "Phonemic Diversity Supports a Serial Founder Effect Model of Language Expansion from Africa"". Science (in Tiếng Anh). 335 (6069): 657–657. doi:10.1126/science.1207846. ISSN 0036-8075. PMID 22323803. 
  12. Basbøll, Hans; Jacobsen, Henrik Galberg (2003-01-01). Take Danish, for Instance: Linguistic Studies in Honour of Hans Basbøll Presented on the Occasion of His 60th Birthday, 12 July 2003 (in Tiếng Anh). University Press of Southern Denmark. pp. 41–57. ISBN 9788778388261. 
  13. Template:SOWL

German