Nizhny Novgorod
Nizhny Novgorod (Russian: Нижний Новгород, Nižnij Novgorod, tên thông dụng rút ngắn Nizhny), là thành phố lớn thứ 4 ở Nga, sau Moskva, St. Petersburg, và Novosibirsk. Dân số theo điều tra năm 2002 là 1.311.252 người. Đây là trung tâm kinh tế và văn hoá của vùng kinh tế Volga-Vyatka, cũng là trung tâm hành chính của tỉnh Nizhny Novgorod và Vùng liên bang Volga.
Từ năm 1932 đến năm 1990[1] thành phố này có tên Gorky (Горький) theo tên nhà văn Maxim Gorky sinh ra ở đây.
Khí hậu
Climate data for Nizhny Novgorod | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Month | Jan | Feb | Mar | Apr | May | Jun | Jul | Aug | Sep | Oct | Nov | Dec | Year |
Record high °C (°F) | 5.7 (42.3) |
7.0 (44.6) |
17.3 (63.1) |
26.3 (79.3) |
32.5 (90.5) |
36.3 (97.3) |
38.2 (100.8) |
38.0 (100.4) |
31.0 (87.8) |
24.2 (75.6) |
13.8 (56.8) |
8.5 (47.3) |
38.2 (100.8) |
Average high °C (°F) | −5.9 (21.4) |
−5.3 (22.5) |
1.1 (34) |
10.9 (51.6) |
18.7 (65.7) |
22.6 (72.7) |
24.7 (76.5) |
22.1 (71.8) |
15.6 (60.1) |
8.0 (46.4) |
−0.5 (31.1) |
−4.7 (23.5) |
8.9 (48) |
Daily mean °C (°F) | −8.9 (16) |
−8.7 (16.3) |
−2.6 (27.3) |
6.1 (43) |
12.9 (55.2) |
17.2 (63) |
19.4 (66.9) |
16.9 (62.4) |
11.1 (52) |
4.7 (40.5) |
−2.8 (27) |
−7.4 (18.7) |
4.8 (40.6) |
Average low °C (°F) | −11.6 (11.1) |
−11.7 (10.9) |
−5.8 (21.6) |
2.1 (35.8) |
7.9 (46.2) |
12.6 (54.7) |
14.8 (58.6) |
12.6 (54.7) |
7.6 (45.7) |
2.1 (35.8) |
−4.8 (23.4) |
−9.9 (14.2) |
1.3 (34.3) |
Record low °C (°F) | −41.2 (−42.2) |
−37.2 (−35) |
−28.3 (−18.9) |
−19.7 (−3.5) |
−6.9 (19.6) |
−1.8 (28.8) |
4.6 (40.3) |
0.9 (33.6) |
−5.5 (22.1) |
−16.0 (3.2) |
−29.4 (−20.9) |
−41.4 (−42.5) |
−41.4 (−42.5) |
Average precipitation mm (inches) | 47 (1.85) |
38 (1.5) |
37 (1.46) |
36 (1.42) |
46 (1.81) |
76 (2.99) |
73 (2.87) |
69 (2.72) |
61 (2.4) |
64 (2.52) |
55 (2.17) |
55 (2.17) |
657 (25.87) |
Average rainy days | 5 | 4 | 5 | 13 | 17 | 19 | 18 | 18 | 18 | 18 | 10 | 6 | 151 |
Average snowy days | 28 | 24 | 18 | 7 | 1 | 0.1 | 0 | 0 | 1 | 8 | 20 | 26 | 133 |
Average relative humidity (%) | 86 | 81 | 74 | 64 | 60 | 69 | 70 | 74 | 79 | 82 | 87 | 86 | 76 |
Mean monthly sunshine hours | 43 | 79 | 145 | 196 | 275 | 287 | 280 | 238 | 152 | 81 | 38 | 25 | 1.839 |
Source #1: Pogoda.ru.net[2] | |||||||||||||
Source #2: NOAA (nắng, 1961–1990)[3] |
Thành phố kết nghĩa
- Template:Country data Đức Essen, Đức (1991)
-
Linz, Áo (1993)
-
Philadelphia, Hoa Kỳ (1994)
-
Tể Nam, Trung Quốc (1994)
-
Tampere, Phần Lan (1995)
-
Kharkiv, Ukraina (2001)
-
Matanzas, Cuba (2004)
-
Suwon, Hàn Quốc (2005)
-
Novi Sad, Serbia (2006)
- Template:Country data Tây Ban Nha Sant Boi de Llobregat, Tây Ban Nha (2008)
- Template:Country data Tây Ban Nha Barcelona, Tây Ban Nha (2009)
Tham khảo
- ↑ Президиум Верховного Совета РСФСР. Указ от 22 октября 1990 г. «О переименовании города Горького в город Нижний Новгород и Горьковской области в Нижегородскую область». (Presidium of the Supreme Soviet of the RSFSR. Decree of 22 tháng 10 năm 1990 On Changing the Name of the City of Gorky to the City of Nizhny Novgorod and of Gorky Oblast to Nizhny Novgorod Oblast. ).
- ↑ "Pogoda.ru.net" (in Tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). Retrieved December 10, 2015.
- ↑ "Gorkij (Nizhny Novgorod) Climate Normals 1961-1990" (in Tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Retrieved April 8, 2015.
Thể loại:Tỉnh Nizhny Novgorod Thể loại:Thành phố Nga Thể loại:Khởi đầu năm 1221 Thể loại:Cố đô