Novi Sad

Template:Thông tin khu dân cưNovi Sad (Serbia Cyrillic: Нови Сад, phát âm là [Novi ː sa ː d]; tiếng Hungary: Újvidék; tiếng Slovakia: Novy Sad; Rusyn: Нови Сад) là thủ phủ[1] của tỉnh Vojvodina miền bắc Serbia, và trung tâm hành chính của huyện Backa Nam. Thành phố này nằm ở phần phía nam của đồng bằng Pannonia bên sông Danube.

Novi Sad là thành phố lớn thứ hai của Serbia, sau thủ đô Belgrade[2][3]. Theo số liệu từ tháng 8 năm 2011, thành phố có dân số nội thị 299.294 người, trong khi dân số thành phố của là 381.388 người. Thành phố tọa lạc tại biên giới giữa vùng Backa và Srem, bên bờ sông Danube và kênh đào Danube-Tisa-Danube, đối diện với các sườn phía bắc của núi Fruška Gora.

Thành phố được thành lập năm 1694, khi các thương gia người Serbia được hình thành một thuộc địa trên sông Danube từ pháo đài Petrovaradin, một pháo đài quân sự chiến lược chống Áo-Hung. Trong thế kỷ 18 và 19, nó đã trở thành một trung tâm kinh doanh và sản xuất quan trọng. Sau khi phá hủy trong cuộc Cách mạng năm 1848, nó đã được xây lại, và nổi bật lên như một trung tâm của nền văn hóa của Serbia trong thời kỳ đó, và đã được mệnh danh là Athena của Serbia. Trong lịch sử, thành phố này đã duy trì bản sắc đa văn hóa, với các nhóm dân tộc người Serbia, Hungary và Đức là các nhóm dân tộc chính. Ngày nay, Novi Sad vẫn là trung tâm đa sắc tộc, là một trung tâm công nghiệp lớn và tài chính của nền kinh tế của Serbia, cũng như một trung tâm lớn về văn hóa.

Khí hậu

Climate data for Rimski Šančevi, Novi Sad (1981–2010)
Month Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec Year
Record high °C (°F) 18.7
(65.7)
22.4
(72.3)
28.4
(83.1)
31.0
(87.8)
34.2
(93.6)
37.6
(99.7)
41.6
(106.9)
40.0
(104)
37.4
(99.3)
29.3
(84.7)
26.9
(80.4)
21.0
(69.8)
41.6
(106.9)
Average high °C (°F) 3.7
(38.7)
6.1
(43)
12.0
(53.6)
17.7
(63.9)
23.0
(73.4)
25.8
(78.4)
28.1
(82.6)
28.3
(82.9)
23.6
(74.5)
18.0
(64.4)
10.5
(50.9)
4.8
(40.6)
16.8
(62.2)
Daily mean °C (°F) 0.2
(32.4)
1.6
(34.9)
6.4
(43.5)
11.8
(53.2)
17.3
(63.1)
20.1
(68.2)
21.9
(71.4)
21.6
(70.9)
16.9
(62.4)
11.8
(53.2)
5.9
(42.6)
1.5
(34.7)
11.4
(52.5)
Average low °C (°F) −3.1
(26.4)
−2.4
(27.7)
1.5
(34.7)
6.2
(43.2)
11.3
(52.3)
14.1
(57.4)
15.5
(59.9)
15.3
(59.5)
11.4
(52.5)
6.9
(44.4)
2.2
(36)
−1.5
(29.3)
6.5
(43.7)
Record low °C (°F) −28.6
(−19.5)
−24.2
(−11.6)
−19.9
(−3.8)
−6.2
(20.8)
−0.4
(31.3)
0.2
(32.4)
6.6
(43.9)
6.9
(44.4)
−1.6
(29.1)
−6.2
(20.8)
−13.8
(7.2)
−24.0
(−11.2)
−28.6
(−19.5)
Average precipitation mm (inches) 39.1
(1.539)
31.4
(1.236)
42.5
(1.673)
49.2
(1.937)
63.0
(2.48)
91.4
(3.598)
64.3
(2.531)
57.5
(2.264)
53.8
(2.118)
52.7
(2.075)
53.8
(2.118)
48.8
(1.921)
647.3
(25.484)
Average precipitation days (≥ 0.1 mm) 12 10 11 12 13 12 10 9 10 9 11 13 132
Average relative humidity (%) 85 79 71 67 66 69 68 68 72 76 82 86 74
Mean monthly sunshine hours 64.8 99.0 156.4 190.1 250.8 269.4 303.6 285.8 205.7 158.9 92.4 58.4 2.135,3
Source: Republic Hydrometeorological Service of Serbia[4]

Tham khảo

  1. [1], "Official page of government of Vojvodina", ngày 12 tháng 11 năm 2009
  2. Template:Chú thích sách
  3. http://webrzs.stat.gov.rs/axd/Zip/OG2006webE.zip.  Unknown parameter |nhà xuất bản= ignored (help); Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help); Missing or empty |title= (help)
  4. "Monthly and annual means, maximum and minimum values of meteorological elements for the period 1981-2010 -Novi Sad" (in Tiếng Serbia). Republic Hydrometeorological Service of Serbia. Retrieved ngày 8 tháng 9 năm 2012.  Check date values in: |access-date= (help)

Template:Sơ khai

Thể loại:Khu dân cư ở Serbia