Tổng thống Áo
Tổng thống Liên bang of Cộng hoà Áo
Bundespräsident der Republik Österreich | |
---|---|
![]() Quốc kỳ Áo | |
Style | Ngài Tổng thống |
Residence | Cung điện Hofburg ở Vienna |
Appointer | Bầu cử trực tiếp |
Term length |
6 năm Có thể tái cử một lần |
Inaugural holder |
Karl Seitz 5 tháng 3 năm 1919 |
Formation | Hiến pháp Áo |
Salary | €328,188[1] |
Website |
bundespraesident |
Tổng thống Áo (Tiếng Đức: Österreichischer Bundespräsident, lit. "Tổng thống Liên bang Áo") là nguyên thủ quốc gia Cộng hòa Áo. Mặc dù được Hiến pháp Áo ủy thác nhiều quyền lực về mặt lý thuyết, nhưng trên thực tế, Tổng thống hầu như chỉ đơn thuần là một chức vụ mang tính nghi thức, hầu như chỉ hành động theo đề xuất của thủ tướng và nội các. Tổng thống Áo được bầu cử trực tiếp theo cuộc bỏ phiếu phổ thông dành cho người đủ tuổi đi bầu (từ năm 2011 16 tuổi) sáu năm một lần. Văn phòng của Tổng thống được đặt tại cánh Leopoldine của Cung điện Hoàng gia Hofburg, ở Viên.
Thẩm quyền chủ yếu của Tổng thống bao gồm việc bổ nhiệm thủ tướng liên bang và, theo đề nghị của ông ta, các thành viên khác của Chính phủ liên bang, và khả năng theo yêu cầu chính phủ giải tán Hạ viện. Vị trí của Tổng thống và thẩm quyền của ông ta xác định Áo là một nước theo thể chế gọi là Cộng hòa bán tổng thống nghị viện.
Nhiều vị tổng thống đã giành được sự hâm mộ lớn lao trong khi đang nắm giữ chức vụ, và không có vị đương nhiệm nào thất bại trong cuộc bầu cử lại, mặc dù Kurt Waldheim không ra tranh cử cho nhiệm kỳ thứ hai. Năm vị tổng thống chết khi đang đương nhiệm. Từ năm 2004 đến năm 2016, chức vụ này được nhà dân chủ xã hội Heinz Fischer nắm giữ. Kể từ khi thành lập cuộc bầu cử trực tiếp năm 1951, chỉ có các thành viên của Đảng Dân chủ Xã hội Áo (SPÖ) và Đảng Nhân dân Áo (ÖVP) đã được bầu vào chức vụ này (ngoại trừ Rudolf Kirchschläger, một chính trị gia độc lập được cả SPÖ và ÖVP tán thành) cho đến cuộc bầu cử Alexander Van der Bellen được đảng Xanh đề cử vào năm 2016.
Contents
Danh sách tổng thống Áo
Chú giải: † Qua đời khi đang tại nhiệm
Tổng thống Cộng hòa Đức-Áo (1919) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
№ | Tổng thống (Sinh–Mất) |
Chân dung | Tại nhiệm | Đảng phái | Nhiệm kỳ | ||
№ | Năm đắc cử | ||||||
1 | Karl Seitz (1869–1950) |
60px | 5 tháng 3 năm 1919 | 21 tháng 10 năm 1919 | Đảng Dân chủ Xã hội Công nhân | 1 | — |
Tổng thống Đệ nhất Cộng hòa Áo (1919–1934) | |||||||
№ | Tổng thống (Sinh–Mất) |
Chân dung | Tại nhiệm | Đảng phái | Nhiệm kỳ | ||
№ | Năm đắc cử | ||||||
1 | Karl Seitz (1869–1950) |
60px | 21 tháng 10 năm 1919 | 9 tháng 12 năm 1920 | Đảng Dân chủ Xã hội Công nhân | 1 | — |
2 | Michael Hainisch (1858–1940) |
60px | 9 tháng 12 năm 1920 | 9 tháng 12 năm 1924 | Không đảng | 1 | 1920 |
9 tháng 12 năm 1924 | 10 tháng 12 năm 1928 | 2 | 1924 | ||||
3 | Wilhelm Miklas (1872–1956) |
60px | 10 tháng 12 năm 1928 | 1 tháng 5 năm 1934 | Đảng Xã hội Thiên chúa giáo | 1 | 1928 |
(3) | Fatherland Front | ||||||
Tổng thống Nhà nước Liên bang Áo (1934–1938) | |||||||
№ | Tổng thống (Sinh–Mất) |
Chân dung | Tại nhiệm | Đảng phái | Nhiệm kỳ | ||
№ | Năm đắc cử | ||||||
3 | Wilhelm Miklas (1872–1956) |
60px | 1 tháng 5 năm 1934 | 10 tháng 12 năm 1934 | Fatherland Front | 1 | — |
10 tháng 12 năm 1934 | 13 tháng 3 năm 1938 | 2 | 1934 | ||||
— | Arthur Seyss-Inquart (1892–1946) Quyền Tổng thống |
60px | 13 tháng 3 năm 1938 | Đảng Công nhân Xã hội chủ nghĩa Quốc gia Đức | — | ||
Áo bị xâm chiếm bởi Đức Quốc xã từ năm 1938. Độc lập năm 1945. | |||||||
Tổng thống Đệ nhị Cộng hòa Áo (1945–nay) | |||||||
№ | Tổng thống (Sinh–Mất) |
Chân dung | Tại nhiệm | Đảng phái | Nhiệm kỳ | ||
№ | Năm đắc cử | ||||||
4 | Karl Renner (1870–1950) |
60px | 20 tháng 12 năm 1945 | 31 tháng 12 năm 1950† | Đảng Dân chủ Xã hội | 1 | 1945 |
— | Leopold Figl (1902–1965) Quyền Tổng thống |
60px | 31 tháng 12 năm 1950 | 21 tháng 6 năm 1951 | Đảng Nhân dân | — | |
5 | Theodor Körner (1873–1957) |
60px | 21 tháng 6 năm 1951 | 4 tháng 1 năm 1957† | Đảng Dân chủ Xã hội | 1 | 1951 — 52.06% 2,178,631 |
— | Julius Raab (1891–1964) Quyền Tổng thống |
60px | 4 tháng 1 năm 1957 | 22 tháng 5 năm 1957 | Đảng Nhân dân | — | |
6 | Adolf Schärf (1890–1965) |
60px | 22 tháng 5 năm 1957 | 22 tháng 5 năm 1963 | Đảng Dân chủ Xã hội | 1 | 1957 — 51.1% 2,258,255 |
22 tháng 5 năm 1963 | 28 tháng 2 năm 1965† | 2 | 1963 — 55.4% 2,473,349 | ||||
— | Josef Klaus (1910–2001) Quyền Tổng thống |
60px | 28 tháng 2 năm 1965 | 9 tháng 6 năm 1965 | Đảng Nhân dân | — | |
7 | Franz Jonas (1899–1974) |
60px | 9 tháng 6 năm 1965 | 9 tháng 6 năm 1971 | Đảng Dân chủ Xã hội | 1 | 1965 — 50.7% 2,324,436 |
9 tháng 6 năm 1971 | 24 tháng 7 năm 1974† | 2 | 1971 — 52.8% 2,487,239 | ||||
— | Bruno Kreisky (1911–1990) Quyền Tổng thống |
60px | 24 tháng 4 năm 1974 | 8 tháng 7 năm 1974 | Đảng Dân chủ Xã hội | — | |
8 | Rudolf Kirchschläger (1915–2000) |
60px | 8 tháng 7 năm 1974 | 8 tháng 7 năm 1980 | Không đảng | 1 | 1974 — 51.7% 2,392,367 |
8 tháng 7 năm 1980 | 8 tháng 7 năm 1986 | 2 | 1980 — 79.9% 3,538,748 | ||||
9 | Kurt Waldheim (1918–2007) |
60px | 8 tháng 7 năm 1986 | 8 tháng 7 năm 1992 | Đảng Nhân dân | 1 | 1986 — 53.9% 2,464,787 |
10 | Thomas Klestil (1932–2004) |
60px | 8 tháng 7 năm 1992 | 8 tháng 7 năm 1998 | Đảng Nhân dân[2] | 1 | 1992 — 56.9% 2,528,006 |
8 tháng 7 năm 1998 | 6 tháng 7 năm 2004† | 2 | 1998 — 63.42% 2,644,034 | ||||
— | Andreas Khol (1941–) Quyền Tổng thống |
60px | 6 tháng 7 năm 2004 | 8 tháng 7 năm 2004 | Đảng Nhân dân | — | |
— | Barbara Prammer (1954–2014) Quyền Tổng thống |
60px | Đảng Dân chủ Xã hội | ||||
— | Thomas Prinzhorn (1943–) Quyền Tổng thống |
Đảng Tự do | |||||
11 | Heinz Fischer (1938–) |
60px | 8 tháng 7 năm 2004 | 8 tháng 7 năm 2010 | Đảng Dân chủ Xã hội | 1 | 2004 — 52.4% 2,166,690 |
8 tháng 7 năm 2010 | 8 tháng 7 năm 2016 | 2 | 2010 — 79.33% 2,508,373 | ||||
— | Doris Bures (1962–) Quyền Tổng thống |
60px | 8 tháng 7 năm 2016 | 26 tháng 1 năm 2017 | Đảng Tự do | — | |
— | Karlheinz Kopf (1957–) Quyền Tổng thống |
60px | Đảng Nhân dân | ||||
— | Norbert Hofer (1971–) Quyền Tổng thống |
60px | Đảng Tự do | ||||
12 | Alexander Van der Bellen (1944–) |
60px | 26 tháng 1 năm 2017 | Đương nhiệm | Đảng Xanh | 1 | 2016 — 53,8% 2,472,892 |
Tham khảo
- ↑ "Kundmachung des Anpassungsfaktors" (PDF) (in Tiếng Đức). Website des Rechnungshofes. 14 December 2011.
- ↑ Từ năm 1998, Klestil gia nhập Đảng Dân chủ Xã hội, Đảng Nhân dân và Đảng Tự do.