Thành Đô

Template:Thông tin khu dân cư

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm: About this sound zh-Chengdu.ogg ), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005). Thành Đô là một trong những trung tâm giao thông vận tải và giao thương quan trọng của Trung Quốc. Hơn 4000 năm trước, nền văn hóa Kim Sa (金沙 Jinsha) thời kỳ đồ đồng được thiết lập tại khu vực này. Đồng bằng màu mỡ Thành Đô được gọi là "Thiên Phủ Chi Quốc", có nghĩa là "đất nước thiên đường".

Lịch sử

Trong thời Tam Quốc, nhà Thục Hán (221-263) do Lưu Bị thành lập đã đặt đô ở Thành Đô.

Phân chia hành chính

Thành Đô chia ra làm 9 quận, 4 huyện cấp thị và 6 huyện.

Dân số

Năm 2005, dân số thành phố Thành Đô là: 10.700.000, xếp thứ năm sau Thượng Hải, Bắc Kinh, Thiên TânTrùng Khánh. Thành Đô là quê hương của nhà văn nổi tiếng Ba Kim.

Kinh tế

Thành Đô là nơi có nhiều ngành công nghiệp chủ chốt của Trung Quốc. Tứ Xuyên từ lâu là thủ đô thuốc Bắc của Trung Hoa. Thành Đô ngày nay là một trung tâm sản xuất và nghiên cứu dược phẩm của Trung Quốc. Khu công nghệ cao Thành Đô thu hút nhiều dự án công nghệ cao của Intel, Microsoft, và là đại bản doanh của Lenovo.

Giao thông

nhỏ|200px|Giao thông ở Thành Đô

Sân bay quốc tế Song Lưu Thành Đô lớn thứ 6 tại Trung Quốc Đại lục, sau sân bay tại Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Thâm Quyến. Năm 2005, lượng khách thông qua sân bay này là 13,89 triệu, xếp thứ 89 trong các sân bay toàn cầu. Thành Đô là thành phố thứ tư của Trung Quốc có các chuyến bay quốc tế.

Khí hậu

Climate data for Thành Đô (trung bình vào 1971–2000, cực độ 1951–2013)
Month Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec Year
Record high °C (°F) 18.0
(64.4)
22.7
(72.9)
30.9
(87.6)
32.8
(91)
36.1
(97)
36.0
(96.8)
37.3
(99.1)
37.3
(99.1)
35.8
(96.4)
29.8
(85.6)
24.9
(76.8)
20.3
(68.5)
37.3
(99.1)
Average high °C (°F) 9.3
(48.7)
11.2
(52.2)
15.9
(60.6)
21.7
(71.1)
26.0
(78.8)
28.0
(82.4)
29.5
(85.1)
29.7
(85.5)
25.2
(77.4)
20.6
(69.1)
15.8
(60.4)
10.7
(51.3)
20.3
(68.5)
Daily mean °C (°F) 5.6
(42.1)
7.5
(45.5)
11.5
(52.7)
16.7
(62.1)
21.0
(69.8)
23.7
(74.7)
25.2
(77.4)
25.0
(77)
21.2
(70.2)
17.0
(62.6)
12.1
(53.8)
7.1
(44.8)
16.1
(61)
Average low °C (°F) 2.8
(37)
4.7
(40.5)
8.2
(46.8)
12.9
(55.2)
17.2
(63)
20.5
(68.9)
22.0
(71.6)
21.7
(71.1)
18.6
(65.5)
14.6
(58.3)
9.5
(49.1)
4.5
(40.1)
13.1
(55.6)
Record low °C (°F) −4.6
(23.7)
−3.5
(25.7)
−1.2
(29.8)
2.1
(35.8)
7.4
(45.3)
13.2
(55.8)
16.8
(62.2)
15.7
(60.3)
11.6
(52.9)
3.2
(37.8)
−0.1
(31.8)
−5.9
(21.4)
−5.9
(21.4)
Average precipitation mm (inches) 7.9
(0.311)
12.1
(0.476)
20.5
(0.807)
46.6
(1.835)
87.1
(3.429)
106.8
(4.205)
230.5
(9.075)
223.7
(8.807)
131.8
(5.189)
39.4
(1.551)
15.9
(0.626)
5.2
(0.205)
927.5
(36.516)
Average precipitation days (≥ 0.1 mm) 7.0 8.5 10.9 13.0 14.7 15.2 17.6 15.8 15.6 13.1 7.7 5.2 144.3
Average relative humidity (%) 83 81 79 78 76 81 86 85 85 85 83 84 82
Mean monthly sunshine hours 53.3 51.4 83.1 113.9 121.7 117.2 131.9 155.0 77.6 59.4 57.2 51.6 1.073,2
Source: Cục Khí tượng Trung Quốc[1]

Tham khảo

  1. "中国气象局 国家气象信息中心" (in Trung văn giản thể). Cục Khí tượng Trung Quốc. Retrieved ngày 13 tháng 2 năm 2015.  Check date values in: |access-date= (help)

Liên kết ngoài

Template:Thể loại Commons-inline Template:Sơ khai Trung Quốc Template:Thể loại Commons

Template:Thành thị đặc biệt lớn của CHNDTH Template:Thành thị Trung tâm Quốc gia CHND Trung Hoa Template:Tứ Xuyên

Thể loại:Thành phố tỉnh Tứ Xuyên Thể loại:Thành Đô Thể loại:Năm 316 TCN