Thủ tướng
Template:Chú thích trong bài Thủ tướng là người đứng đầu ngành hành pháp, nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể nghị viện, hay chức vị hành chính cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể cộng hòa.
Contents
Từ nguyên
Xưng hiệu "Thủ tướng" (chữ Hán: 首相) bắt nguồn từ Trung Quốc, là gọi tắt của "thủ tịch tể tướng" (首席宰相), vốn là chỉ người có chức vị cao nhất trong các tể tướng. Hiện nay, trong tiếng Trung Quốc thủ tướng là thông xưng của người đứng đầu nội các các quốc gia theo chế độ quân chủ.
Tại Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Triều Tiên, Hàn Quốc và Nhật Bản, thông xưng chỉ người đứng đầu chính phủ trung ương các nước này đều là "Tổng lý" (總理). Từ "Tổng lý" có nghĩa gốc là quản lý chung, quản lý toàn diện, từ đó mà có thêm nghĩa dẫn thân chỉ người phụ trách hoặc người lãnh đạo của một số sự vụ, bộ môn, cơ cấu, tổ chức. Xét theo từ nguyên và ý nghĩa thì từ thủ tướng chỉ nên dùng để gọi người đứng đầu chính phủ các quốc gia theo chế độ quân chủ.
Thủ tướng trong các nền cộng hòa và quân chủ
[[Tập tin:Helen Clark.jpg|nhỏ|Helen Clark, cựu Thủ tướng New Zealand]]
Chức vụ thủ tướng thường có tại các quốc gia quân chủ nghị viện (có vua và có quốc hội). Trong trường hợp này thủ tướng là người đứng đầu chính phủ, đưa ra các chính sách quốc gia. Do đó thủ tướng của các nước này chỉ chịu trách nhiệm với dân chúng qua các cuộc bầu cử.
Thủ tướng cũng thường có tại các quốc gia theo chế độ cộng hòa có tổng thống hay quốc trưởng. Trong trường hợp này thủ tướng là người được chỉ định bởi tổng thống để thi hành các chính sách của tổng thống. Các thủ tướng này hoàn toàn chịu trách nhiệm với người đề cử họ: tổng thống hay quốc trưởng, và chỉ có quyền lực hơn bộ trưởng một chút. Cá biệt có những chế độ dân chủ đại nghị như Đức, Ý, Ấn Độ... trong đó tổng thống chỉ mang tính nghi lễ, tương tự vua của các nước Anh, Nhật, nên thủ tướng chịu trách nhiệm trước quốc hội.
Các tên gọi khác nhau
- Trong tiếng Việt: Thủ tướng (thông dụng nhất), Chủ tịch Chính phủ (ở Nga), Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban Hành pháp (ở Việt Nam Cộng hòa trước kia), Thừa tướng hoặc Tể tướng (thời phong kiến), Thượng thư trưởng Lục bộ (thời phong kiến)
- Tổng lý (Nhật Bản, Trung Quốc), Viện trưởng Viện Hành chính (Đài Loan)
- Chancellor (Đức, Áo)
- Trong tiếng Anh: Chief Minister, First /Prime Minister, Premier, President of the Government (Chủ tịch Chính phủ), President of the Council of Ministers (Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng)
- Taoiseach (Ireland)
- ...
Thủ tướng của các quốc gia trên thế giới
Dưới đây là danh sách thủ tướng các nước Template:Lỗi thời
Tham khảo
Thể loại:Thành viên chính phủ Thể loại:Bộ trưởng Thể loại:Tước vị Thể loại:Danh hiệu Thể loại:Chức vụ có thẩm quyền