Trà

Template:1000 bài cơ bảnTemplate:Bài cùng tên

Trà
225px
Type Đồ uống nóng hoặc lạnh
Introduced khoảng thế kỷ X TCN.[1]

Nước trà (hay nước chè) là đồ uống phổ biến thứ hai trên thế giới (sau nước uống). Nó làm bằng cách ngâm , chồi, hay cành của cây trà (Camellia sinensis) vào nước sôi từ vài phút đến vài giờ. Lá trà có thể được ôxy hóa (ủ để lên men), sấy rang, phơi, hay pha thêm các loài thảo mộc khác như hoa, gia vị, hay trái cây khác trước khi chế vào nước sôi.

Trong phạm vi thức uống chế từ Camellia sinensis thì có bốn loại trà thật: Trà đen, Trà Ô Long, Trà xanhTrà trắng.

Nước trà là nguồn caffein, theophyllinechất chống oxy hóa (antioxidant) tự nhiên và gần như không có mỡ, carbohydrate, hay protein. Nước trà có mùi thơm,vị hơi đắngchát.

Trồng và thu hoạch

Camellia sinensis là loài thực vật thường xanh mọc chủ yếu trong các vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới.[2] Nhiều giống cũng có thể thích nghi với khí hậu biển và được trồng đến tận phía bắc như Pembrokeshire ở Đảo Anh lục địa[3]Washington ở Hoa Kỳ.[4] thumb|Lá của Camellia sinensis, cây trà [[Tập tin:Mặt dưới lá trà bellow a tea-leaf.jpg|thumb|Mặt dưới lá trà ở Bảo Lộc, Lâm Đồng, Việt Nam]] Cây trà được nhân giống từ hạt và cắt; nó mất khoảng 4 đến 12 năm để cây ra hạt giống, và khoảng 3 năm trước khi một cây mới sẵn sàng cho thu hoạch.[2] Ngoài khu 8 hay vùng khí hậu ấm hơn, cây trà cần ít nhất 1270 mm lượng mưa mỗi năm và môi trường đất chua.[5] Nhiều cây trà chất lượng cao được trồng ở những độ cao lên đến 1,500 m (4,900 ft) so với mực nước biển. Ở độ cao này, cây phát triển chậm hơn, chúng cho ra mùi vị đặc biệt hơn.[6]

Hai giống thường được trồng là Camellia sinensis var. sinensis, được dùng làm trà ở Trung Quốc, Đài Loan và Nhật Bản, và giống Camellia sinensis var. assamica, được dùng trong Pu-erh và trà Ấn Độ (không phải Darjeeling). Trong các giống thực vật này, có nhiều chủng và giống vô tính hiện đại. Kích thước lá là tiêu chuẩn chính trong việc phân loại cây trà, với 3 cách phân loại cơ bản là,[7] Assam, đặc trưng bởi lá lớn nhất; trà Trung Quốc, đặc trưng bởi lá nhỏ nhất; trà Campuchia, đặc trưng bởi lá có kích thước trung bình.

Cây trà lớn cao đến 16 m (52 ft) nếu không bị tác động,[2] nhưng các loại cây trồng thường được tỉa cành để độ cao của chúng ngang với thắc lưng nhằm để tuốt (thu hoạch). Do vậy, khi tỉa thường xuyên và thân thấp thì có nhiều chồi non và làm tăng chất lượng trà.[8] Chỉ có 1-2 in phần lá trên cùng của cây được chọn để hái.[9] Một cây trưởng thành cho lá trong vòng 7 đến 15 ngày trong mùa phát triển.

Sản xuất

Năm 2003, sản lượng trà trên thế giới hàng năm là 3,21 triệu tấn.[10] Đến năm 2010, sản lượng trà của thế giới vượt mức 4,52 triệu tấn.[10] Nước sản xuất lớn nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Kenya, Sri Lanka, và Thổ Nhĩ Kỳ.

Bảng dưới đây thể hiện sản lượng trà (tấn) theo các nước sản xuất nhiều nhất. Dữ liệu theo FAO của Liên Hiệp Quốc đến tháng 2 năm 2012.[10]

Hạng Quốc gia[10] 2008 2009 2010 2011
1 Template:Country data Trung Quốc 1.274.984 1.375.780 1.467.467 1.640.310
2 Template:Country data Ấn Độ 987.000 972.700 991.180 1.063.500
3  Kenya 345.800 314.100 399.000 377.912
4 Template:Country data Sri Lanka 318.700 290.000 282.300 327.500
5 Template:Country data Thổ Nhĩ Kỳ 198.046 198.601 235.000 221.600
6 Template:Country data Việt Nam 173.500 185.700 198.466 206.600
7  Iran 165.717 165.717 165.717 162.517
8  Indonesia 150.851 146.440 150.000 142.400
9  Argentina 80.142 71.715 88.574 96.572
10 Template:Country data Nhật Bản 96.500 86.000 85.000 82.100
Tổng Thế giới 4.211.397 4.242.280 4.518.060 4.321.011

Xem thêm

Chú thích

  1. "Tea". Encarta. Archived from the original on ngày 8 tháng 3 năm 2008. Retrieved ngày 23 tháng 7 năm 2008.  Check date values in: |access-date=, |archive-date= (help)
  2. 2,0 2,1 2,2 http://www.hort.purdue.edu/newcrop/duke_energy/camellia_sinensis.html.  Unknown parameter |nhà xuất bản= ignored (help); Unknown parameter |ngày truy cập= ignored (help); Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help); Missing or empty |title= (help)
  3. http://www.walesonline.co.uk/news/wales-news/2009/10/03/duo-plant-tea-in-wales-91466-24840816/.  Unknown parameter |ngày truy cập= ignored (help); Unknown parameter |ngày tháng= ignored (help); Unknown parameter |nhà xuất bản= ignored (help); Unknown parameter |tên 1= ignored (help); Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help); Unknown parameter |họ 1= ignored (help); Missing or empty |title= (help)
  4. The Compendium of Washington Agriculture (PDF) http://69.93.14.225/wscpr/LibraryDocs/Tea2010.pdf.  Unknown parameter |định dạng= ignored (help); Unknown parameter |ngày truy cập= ignored (help); Unknown parameter |năm= ignored (help); Unknown parameter |tiêu đề= ignored (help); Unknown parameter |nhà xuất bản= ignored (help); Missing or empty |title= (help)
  5. Template:Chú thích sách
  6. Template:Chú thích sách
  7. Template:Chú thích sách
  8. Britannica Tea Cultivation. Truy cập June 2007.
  9. Template:Chú thích sách
  10. 10,0 10,1 10,2 10,3 Food and Agriculture Organization of the United Nations—Production FAOSTAT. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2010.

Đọc thêm

Template:Vi

Template:En

  • Claud Bald: Indian Tea. A Textbook on the Culture and Manufacture of Tea. Fifth Edition. Thoroughly Revised and Partly Rewritten by C.J. Harrison. Thacker, Spink & Co., Calcutta 1940 (first edition, 1933).
  • Kit Chow, Ione Kramer (1990): All the Tea in China, China Books & Periodicals Inc. ISBN 0-8351-2194-1 References are to Czech translation by Michal Synek (1998): Všechny čaje Číny, DharmaGaia Praha. ISBN 80-85905-48-5
  • Cook, Eleanor. A Reader's Guide to Wallace Stevens. 2007: Princeton University Press.
  • John C. Evans (1992): Tea in China: The History of China's National Drink, Greenwood Press. ISBN 0-313-28049-5
  • Harler, C.R.: The Culture and Marketing of Tea. Second edition. Oxford University Press, New York and Bombay, Reprinted 1958 (First edition 1933, second edition 1956).
  • Eelco Hesse (1982), Tea: The eyelids of Bodhidharma, Prism Press.
  • Hobhouse, Henry (2005). "Seeds of Change: Six Plants that Transformed Mankind". Shoemaker & Hoard. ISBN 1-59376-049-3. 
  • Lu Yu (陆羽): Cha Jing (茶经) (The classical book on tea). References are to Czech translation of modern-day edition (1987) by Olga Lomová (translator): Kniha o čaji. Spolek milců čaje, Praha, 2002. (in Czech)
  • Roy Moxham (2003), Tea: Addiction, Exploitation, and Empire
  • Template:Chú thích sách
  • Jane Pettigrew (2002), A Social History of Tea
  • Stephan Reimertz (1998): Vom Genuß des Tees: Eine heitere Reise durch alte Landschaften, ehrwürdige Traditionen und moderne Verhältnisse, inklusive einer kleinen Teeschule (In German)
  • Yamamoto, T; Kim, M; Juneja, L R (1997). "Chemistry and Applications of Green Tea". CRC Press. .
  • James Norwood Pratt (2005), Tea Dictionary
  • Template:Chú thích sách.
  • Template:Chú thích sách.
  • Template:Chú thích báo[dead link].
  • Template:Chú thích báo.
  • Lester Packer, Choon Nam Ong, Barry Halliwell (2004): Herbal and Traditional Medicine: Molecular Aspects of Health, CRC Press, ISBN 0-8247-5436-0
  • Nutrition, CS (1999). "Tea and Health". Nutrition (Burbank, Los Angeles County, Calif.). 15 (11-12): 946–949. PMID 10575676.  Unknown parameter |month= ignored (help); External link in |title= (help)
  • Journal of Epidemiology and Community Health, M; Tunstall-Pedoe, H (1999). "[http://jech.bmj.com/content/53/8/481.abstract Coffee and tea consumption in the Scottish Heart Health Study follow up: conflicting relations with coronary risk factors, coronary disease, and all cause mortality]". Journal of epidemiology and community health. 53 (8): 481–487. doi:10.1136/jech.53.8.481. PMC 1756940Freely accessible. PMID 10562866.  External link in |title= (help)

</div>

Liên kết ngoài

Template:Thể loại Commons

Template:Sơ khai

Thể loại:Thức uống không cồn Thể loại:Caffein Thể loại:Chất kích thích Thể loại:Bài cơ bản dài trung bình Thể loại:Cây thuốc Thể loại:Cây trồng