Vùng liên bang của Nga

Tất cả các đơn vị hành chính liên bang của Nga được nhóm lại trong 9 vùng liên bang của Nga (tiếng Nga: федеральные округа, số ít: федеральный округ; chuyển tự: federalnyye okruga, số ít: federalny okrug), mỗi vùng liên bang được quản lý bởi thống đốc vùng liên bang, được tổng thống bổ nhiệm.

Danh sách các vùng liên bang

giữa|500px
Vùng liên bang Diện tích
(km²)
Dân số
(2002)
Chủ thể
liên bang
Thủ phủ
Trung tâm hành chính
1 Vùng liên bang Trung tâm 652,800 38,000,651 18 Moskva
2 Vùng liên bang Phía Nam 418,500 13,973,252 6 Rostov-on-Don
3 Vùng liên bang Tây Bắc 1,677,900 13,974,466 11 Saint Petersburg
4 Vùng liên bang Viễn Đông 6,215,900 6,692,865 9 Khabarovsk
5 Vùng liên bang Siberi 5,114,800 20,062,938 12 Novosibirsk
6 Vùng liên bang Ural 1,788,900 12,373,926 6 Yekaterinburg
7 Vùng liên bang Volga 1,038,000 31,154,744 14 Nizhny Novgorod
8 Vùng liên bang Bắc Kavkaz 170,700 8,933,889 7 Pyatigorsk
9 Vùng liên bang Krym 27,000 ~ 2,400,000 2 Simferopol

Nguồn:[1]

Vùng liên bang trung tâm

Trung tâm hành chính: Moskva. Bao gồm 17 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc trung ương:

  1. Moskva (thành phố liên bang)
  2. Tỉnh Belgorod
  3. Tỉnh Bryansk
  4. Tỉnh Ivanovo
  5. Tỉnh Kaluga
  6. Tỉnh Kostroma
  7. Tỉnh Kursk
  8. Tỉnh Lipetsk
  9. Tỉnh Moskva
  10. Tỉnh Oryol
  11. Tỉnh Ryazan
  12. Tỉnh Smolensk
  13. Tỉnh Tambov
  14. Tỉnh Tver
  15. Tỉnh Tula
  16. Tỉnh Vladimir
  17. Tỉnh Voronezh
  18. Tỉnh Yaroslavl

Vùng liên bang phía nam

  • Trung tâm hành chính: Rostov-na-Donu (đọc tương tự như Rátxtốp na Đônu tức thành phố Rostov trên sông Đông).
  1. Tỉnh Astrakhan
  2. Tỉnh Rostov
  3. Tỉnh Volgograd
  4. Vùng Krasnodar
  5. Nước cộng hòa Adygea
  6. Nước cộng hòa Kalmykia

Vùng liên bang Bắc Kavkaz

  1. Nước cộng hòa Dagestan
  2. Nước cộng hòa Ingushetia
  3. Nước cộng hòa Kabardino-Balkaria
  4. Nước cộng hòa Karachay-Cherkessia
  5. Nước cộng hòa Bắc Ossetia-Alania
  6. Vùng Stavropol
  7. Nước cộng hòa Chechnya

Vùng liên bang tây bắc

Trung tâm hành chính: Sankt-Peterburg. Bao gồm: 1 thành phố trực thuộc trung ương liên bang, 7 tỉnh, 2 nước cộng hòa và 1 khu tự trị

  1. Sankt-Peterburg (thành phố trực thuộc trung ương)
  2. Tỉnh Arkhangelsk
    1. Khu tự trị Nenetsia
  3. Tỉnh Kaliningrad
  4. Tỉnh Leningrad
  5. Tỉnh Murmansk
  6. Tỉnh Novgorod
  7. Tỉnh Pskov
  8. Tỉnh Vologda
  9. Cộng hòa Karelia
  10. Cộng hòa Komi

Vùng liên bang viễn đông

  • Trung tâm hành chính: Khabarovsk. Bao gồm 3 tỉnh, 1 tỉnh tự trị, 3 vùng, 1 nước cộng hòa và 1 khu tự trị.
  1. Tỉnh Amur
  2. Tỉnh Magadan
  3. Tỉnh Sakhalin
  4. Tỉnh tự trị Do Thái
  5. Vùng Kamchatka
  6. Vùng Khabarovsk
  7. Vùng Primorsky
  8. Cộng hòa Sakha
  9. Khu tự trị Chukotka

Vùng liên bang Siberi

Trung tâm hành chính: Novosibirsk. Bao gồm 5 tỉnh, 3 vùng và 4 nước cộng hòa:

  1. Tỉnh Irkutsk
  2. Tỉnh Kemerovo
  3. Tỉnh Novosibirsk
  4. Tỉnh Omsk
  5. Tỉnh Tomsk
  6. Vùng Altai
  7. Vùng Krasnoyarsk
  8. Vùng Zabaykalsky
  9. Nước cộng hòa Altai
  10. Nước cộng hòa Buryatia
  11. Nước cộng hòa Khakassia
  12. Nước cộng hòa Tuva

Vùng liên bang Ural

Trung tâm hành chính: Ekaterinburg. Bao gồm 4 tỉnh và 2 khu tự trị:

  1. Tỉnh Chelyabinsk
  2. Tỉnh Kurgan
  3. Tỉnh Sverdlovsk
  4. Tỉnh Tyumen
    1. Khu tự trị Khantia-Mansia
    2. Khu tự trị Yamalo-Nenets

Vùng liên bang Privolzhsky (Volga)

Trung tâm hành chính: Nizhny Novgorod (Novgorod hạ). Bao gồm 7 tỉnh, 1 vùng và 6 nước cộng hòa:

  1. Tỉnh Kirov
  2. Tỉnh Nizhny Novgorod
  3. Tỉnh Orenburg
  4. Tỉnh Penza
  5. Tỉnh Samara
  6. Tỉnh Saratov
  7. Tỉnh Ulyanovsk
  8. Vùng Perm
  9. Nước cộng hòa Bashkortostan
  10. Nước cộng hòa Chuvashia
  11. Nước cộng hòa Mari El
  12. Nước cộng hòa Mordovia
  13. Nước cộng hòa Tatarstan
  14. Nước cộng hòa Udmurtia

Vùng liên bang Krym

Trung tâm hành chính: Simferopol. Bao gồm 1 thành phố trực thuộc trung ương liên bang và 1 nước cộng hòa không được quốc tế công nhận:

  1. Sevastopol (thành phố liên bang)
  2. Nước cộng hòa Krym

Ghi chú

  1. Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (President of the Russian Federation. Decree #849 of ngày 13 tháng 5 năm 2000 On the Plenipotentiary Representative of the President of the Russian Federation in a Federal District. Effective as of ngày 13 tháng 5 năm 2000.).

Template:Đơn vị hành chính Nga

Thể loại:Phân cấp hành chính Nga