Richard Dennis Ralston (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1942) là một cựu tay vợt chuyên nghiệp người Mỹ có sự nghiệp tích cực kéo dài những năm 1960 và 1970 ..
Khi còn là một cầu thủ trẻ, anh được huấn luyện viên quần vợt Pancho Gonzales huấn luyện. Anh theo học tại Đại học Nam California (USC) và giành chức vô địch NCAA dưới thời HLV George Toley. Ông và đối tác Bill Bond đã giành được danh hiệu đôi NCAA vào năm 1964. [3] Ông là cầu thủ người Mỹ có thứ hạng cao nhất vào cuối ba năm liên tiếp trong thập niên 1960; Lance Tingay của Nhật báo điện tử xếp anh ta cao như thế giới số. 5 vào năm 1966 (Tạp chí Ralston cũng được xếp hạng số 3 thế giới bởi tạp chí Reading Eagle năm 1963). [4]
Kết quả tốt nhất của anh tại một sự kiện đơn Grand Slam đã đến Năm 1966, khi anh được hạt giống số sáu và lọt vào trận chung kết Giải vô địch Wimbledon mà anh đã thua hạt giống thứ tư Manuel Santana trong các ván đấu thẳng. [5][6] Vào cuối năm đó, anh trở thành chuyên nghiệp. [7] 19659002] Ralston là thành viên của Handsome Eight, nhóm người chơi ban đầu đã ký hợp đồng với giải đấu quần vợt vô địch thế giới chuyên nghiệp. [8][9] Anh đã giành được 27 danh hiệu đôi nam và đơn, trong đó có năm vương miện đôi nam nữ. [10]
Ralston, người chiến thắng Davis Cup với đội Davis Cup Hoa Kỳ năm 1963, tiếp tục phục vụ trong đội với tư cách là huấn luyện viên từ năm 1968 đến 1971 và là đội trưởng từ năm 1972 đến 1975, giành chiến thắng với chiếc cúp này Năm 1972 qua Rumani. [11]
Ralston được giới thiệu int o Hội trường danh tiếng quần vợt quốc tế năm 1987. [12]
Chung kết Grand Slam, 13 (5 danh hiệu, 9 á quân) [ chỉnh sửa ]
Đơn, 1 chung kết (1 người chạy- lên) [ chỉnh sửa ]
Nhân đôi, 9 trận chung kết (5 danh hiệu, 4 á quân) [ chỉnh sửa Năm
Giải vô địch | Bề mặt | Đối tác | Đối thủ | Điểm | ||||||||||||||||||
Người chiến thắng | 1960 | Giải vô địch Wimbledon | Cỏ | "Http://upload.wikidia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Flag_of_Mexico.svg/23px-Flag_of_Mexico.svg.png" decoding = "async" width = "23" height = "13" class = "Thumbborder" srcset = "// upload.wikidia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Flag_of_Mexico.svg353px-Flag_of_Mexico.svg.png 1.5x, //upload.wik hè.org/wikipedia/comm/ thumb / f / fc / Flag_of_Mexico.svg / 46px-Flag_of_Mexico.svg.png 2x "data-file-width =" 840 "data-file-height =" 480 "/> Rafael Osuna [19659025] Mike Davies Bobby Wilson |
7 bóng5, 6 cách3, 10 đấm8 | |||||||||||||||||
Người chiến thắng | 1961 | Giải vô địch Hoa Kỳ | Cỏ | Chuck McKinley | Á quân | 1962 | Giải vô địch Hoa Kỳ | Cỏ | Chuck McKinley | Người chiến thắng | 1963 | Giải vô địch Hoa Kỳ (2) | Cỏ | Chuck McKinley | ] Mexico "src =" http://upload.wikidia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Flag_of_Mexico.svg/23px-Flag_of_Mexico.svg.png "decoding =" async "width =" 23 "height = "13" class = "thumbborder" srcset = "// upload.wikidia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Flag_of_Mexico.svg353px-Flag_of_Mexico.svg.png 1.5x, //upload.wik.org /wikipedia/commons/thumb/f/fc/Flag_of_Mexico.svg/46px-Flag_of_Mexico.svg.png 2x "data-file-width =" 840 "data-file-height =" 480 "/> 19659031] Mexico "src =" http://upload.wikidia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Flag_of_Mexico.svg/23px-Flag_of_Mexico.svg.png "decoding =" async "width =" 23 "height = "13" class = "thumbborder" srcset = "// upload.wiknic.org/wikipedia/commons/thumb/f/fc/Flag_of_Mexico.svg353px-Flag_of_Mexico.svg.png 1.5x, //upload.wik. org / wikipedia / commons / thu mb / f / fc / Flag_of_Mexico.svg / 46px-Flag_of_Mexico.svg.png 2x "data-file-width =" 840 "data-file-height =" 480 "/> Antonio Palafox | 9 , 4 bóng6, 5 bóng7, 6 bóng3, 11 trục | ||||||
Người chiến thắng | 1964 | Giải vô địch Hoa Kỳ (3) | Cỏ | Chuck McKinley | ] Vương quốc Anh ” src=”http://upload.wikimedia.org/wikipedia/en/thumb/a/ae/Flag_of_the_United_Kingdom.svg/23px-Flag_of_the_United_Kingdom.svg.png” decoding=”async” width=”23″ height=”12″ class=”thumbborder” srcset=”//upload.wikimedia.org/wikipedia/en/thumb/a/ae/Flag_of_the_United_Kingdom.svg/35px-Flag_of_the_United_Kingdom.svg.png 1.5x, //upload.wikimedia.org/wikipedia/en/thumb/a/ae/Flag_of_the_United_Kingdom.svg/46px-Flag_of_the_United_Kingdom.svg.png 2x” data-file-width=”1200″ data-file-height=”600″/> Mike Sangster Graham Stilwell |
6 trận3, 6 trận2, 6 trận4 | ||||||||||||||||
Người chiến thắng | 1966 | Giải vô địch Pháp | Clay | Clark Graebner | Á quân | 1966 | Giải vô địch Hoa Kỳ (2) | Grass | Clark Graebner [196590] | Á quân | 1969 | US Open (3) | Grass | Charlie Pasarell | Á quân | 1971 | Giải vô địch Wimbledon | Cỏ | Arthur Ashe | Đôi nam nữ, 4 trận chung kết (4 lần chạy) [ chỉnh sửa ]
Tài liệu tham khảo [ chỉnh sửa ]
Liên kết ngoài [ chỉnh sửa ]
|