Chong Eng – Wikipedia

Thành viên của Hội đồng điều hành nhà nước Penang

Chong Eng (tiếng Trung: ; DAP). Cô hiện là Ủy viên Hội đồng Nhà nước cho Padang Lalang tại Penang và là thành viên điều hành trong chính phủ Penang. Cô trước đây là Thành viên của Quốc hội Malaysia tại Bukit Mertajam, Penang mà cô giành được từ năm 1999 và được tổ chức cho đến năm 2013. Cô cũng từng phục vụ tại Trung tâm Khủng hoảng Phụ nữ và Dịch vụ AIDS Cộng đồng Penang. cho Caucus Nghị viện Phụ nữ và là thành viên của Ủy ban Thường vụ. [2] Chong Eng hiện là chủ tịch của DAP Wanita, cánh phụ nữ của DAP. Cô cũng là Phó Tổng thư ký cho Ủy ban Điều hành Trung ương của đảng. [1]

Cô kết hôn với Gunabalan Krishnasamy, một nghệ sĩ. Cặp vợ chồng có hai cậu con trai, [1] hiện vẫn đang đi học. Một người đang học ngành kỹ thuật tại một trường đại học địa phương, còn người kia học ở một trường tiểu học kiểu Trung Quốc. ]

Cô sinh ra tại một ngôi làng mới của Trung Quốc ở Pahang trong một gia đình có 10 anh chị em. Cô bắt đầu giáo dục tiểu học tại trường tiểu học Trung Quốc duy nhất trong làng. Cô cũng là cô gái đầu tiên trong làng theo đuổi việc học tại một trường đại học địa phương, cụ thể là Đại học Pertanian Malaysia (nay là Đại học Putra Malaysia (UPM)). Cuối cùng, cô đã có bằng cử nhân Khoa học về Nghiên cứu Phát triển Con người từ UPM. Bây giờ, cô viết thường xuyên trên các tờ nhật báo địa phương của Trung Quốc và đã xuất bản ba cuốn sách. [1]

Sự nghiệp chính trị [ sửa Penang DAP. Chong đã giành chiến thắng tại khu vực bầu cử nhà nước ở Lanchang năm 1995 và trở thành phụ nữ đầu tiên được bầu vào Quốc hội Penang. Bà là đại diện đối lập duy nhất trong hội nghị nhà nước vào thời điểm đó. [1] Sau đó, bà được bầu làm Thành viên Nghị viện của Bộ trưởng Quốc hội Hoa Kỳ năm 1999, 2004 và 2008. Sau đó, cô đã tranh cử và giành được ghế của bang Padang Lalang ở Penang trong cuộc tổng tuyển cử năm 2013 và 2018.

Kết quả bầu cử [ chỉnh sửa ]

Hội đồng lập pháp bang Penang [3][4][5][6][7][8][9]
Năm Đơn vị bầu cử Phiếu bầu Pct Đối thủ Phiếu bầu Pct Phiếu bầu Đa số Doanh thu
1995 Batu Lancang Chong Eng ( DAP ) 7.570 49,72% Lee Boon Ten (Gerakan) 7,508 49,31% 15,449 62 76,48%
Tân Ban Yew (PBS) 148 0,97%
2004 Perai Chong Eng (DAP) 4,477 46,92% K. Rajapathy ( MIC ) 5.060 53,03% 9.748 583 70,57%
2013 Padang Lalang Chong Eng ( DAP ) 18.657 83,22% Tân Teik Cheng (MCA) 3.727 16,62% 22,585 14.930 87,43%
2018 Chong Eng ( DAP ) 20,764 88,70% Kuan Hin Yeep (MCA) 2.400 10,20% 23.694 18.364 84,70%
Lai Yean Nee (PRM) 154 0,70%
Liew Ee Jin (PFP) 101 0,40%
Quốc hội Malaysia [10]
Năm Đơn vị bầu cử Phiếu bầu Pct Đối thủ Phiếu bầu Pct Phiếu bầu Đa số Doanh thu
1999 Bukit Mertajam, Penang Chong Eng ( DAP ) 26.874 52,84% Tan Chong Keng (MCA) 23.937 47,06% 51.967 2.937 78,02%
2004 Chong Eng ( DAP ) 26.215 59,18% Ma Kok Ben (MCA) 17,651 39,85% 45,442 8,564 77,37%
2008 Chong Eng ( DAP ) 27.817 55,75% Ong Tang Chuan (MCA) 22.050 44,20% 50.823 5.767 79,31%

Tài liệu tham khảo [ chỉnh sửa ]