Thành phố cấp tỉnh ở Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Wúzhōu (tiếng Trung: 梧州 ; Jyutping: Ng⁴zau¹ bưu chính: Wuchowow là một thành phố cấp tỉnh ở phía đông của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Địa lý và khí hậu [ chỉnh sửa ]
Ngô Châu nằm ở phía đông tỉnh Quảng Tây giáp tỉnh Quảng Đông. Đó là tại ngã ba sông Gui và sông Xun nơi chúng tạo thành sông Xi; 85% lượng nước ở Quảng Tây chảy qua Ngô Châu. Tổng diện tích của Ngô Châu là 12.588 km 2 (4.860 dặm vuông).
Vùng ung thư chia đôi thành phố. Mặc dù có vĩ độ, Ngô Châu có khí hậu cận nhiệt đới ẩm chịu ảnh hưởng của gió mùa (Köppen Cfa ), với mùa đông ngắn, ôn hòa và mùa hè dài, rất nóng và ẩm. Mùa đông bắt đầu khô nhưng ngày càng trở nên ẩm ướt và nhiều mây hơn. Mùa xuân thường u ám và thường mưa, trong khi mùa hè tiếp tục mưa mặc dù là thời điểm nắng nhất trong năm. Mùa thu nắng và khô. Nhiệt độ trung bình 24 giờ hàng tháng dao động từ 12,2 ° C (54,0 ° F) vào tháng 1 đến 28,2 ° C (82,8 ° F) vào tháng 7 và trung bình hàng năm là 21,24 ° C (70,2 ° F). Lượng mưa hàng năm vào khoảng 1.453 mm (57 in) và được phân phối với số lượng lớn (~ 47%) từ tháng 4 đến tháng 6, khi mưa mận xảy ra và thường tạo ra nguy cơ lũ lụt. Với tỷ lệ phần trăm ánh nắng mặt trời hàng tháng có thể dao động từ 17% vào tháng 3 đến 55% vào tháng 7, thành phố nhận được 1.738 giờ nắng sáng hàng năm.
Dữ liệu khí hậu cho Ngô Châu (1981−2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | Tháng 1 | Tháng Hai | Tháng ba | Tháng Tư | Tháng 5 | Tháng Sáu | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng chín | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | Năm |
Ghi cao ° C (° F) | 29.4 (84.9) |
32.8 (91.0) |
34.3 (93.7) |
35.8 (96.4) |
36.8 (98.2) |
37,7 (99,9) |
39,7 (103,5) |
39.1 (102.4) |
38.6 (101,5) |
36.4 (97,5) |
33.4 (92.1) |
29.5 (85.1) |
39,7 (103,5) |
Trung bình cao ° C (° F) | 17.2 (63.0) |
18.0 (64.4) |
21.1 (70.0) |
26.0 (78.8) |
30.1 (86.2) |
32.2 (90.0) |
33.6 (92,5) |
33,7 (92,7) |
32.0 (89.6) |
29.0 (84.2) |
24.3 (75.7) |
19.7 (67,5) |
26.4 (79.6) |
Trung bình hàng ngày ° C (° F) | 12.2 (54.0) |
13.7 (56,7) |
16.7 (62.1) |
21,5 (70,7) |
25.0 (77.0) |
27.2 (81.0) |
28.2 (82.8) |
28.1 (82.6) |
26.6 (79.9) |
23.4 (74.1) |
18.4 (65.1) |
13.9 (57.0) |
21.2 (70.3) |
Trung bình thấp ° C (° F) | 8,7 (47,7) |
10.6 (51.1) |
13.6 (56,5) |
18.4 (65.1) |
21.6 (70.9) |
23.9 (75.0) |
24.7 (76,5) |
24.5 (76.1) |
22.9 (73.2) |
19.3 (66.7) |
14.2 (57.6) |
9.7 (49,5) |
17.7 (63.8) |
Ghi thấp ° C (° F) | .20.2 (31.6) |
0,5 (32.9) |
1.7 (35.1) |
7.1 (44.8) |
13.0 (55.4) |
17.1 (62.8) |
20.3 (68,5) |
20.7 (69.3) |
14.8 (58.6) |
8,9 (48,0) |
2.8 (37.0) |
−1,5 (29.3) |
−1,5 (29.3) |
Lượng mưa trung bình mm (inch) | 56,5 (2,22) |
75.3 (2,96) |
90.2 (3.55) |
173,5 (6.83) |
249.8 (9.83) |
243,7 (9,59) |
186.8 (7.35) |
156.1 (6.15) |
101.9 (4.01) |
47.3 (1.86) |
41.6 (1.64) |
30.2 (1.19) |
1.52,9 (57,18) |
Những ngày mưa trung bình (≥ 0,1 mm) | 10.3 | 13.1 | 15.0 | 17.7 | 19.7 | 18.2 | 15.7 | 16.9 | 10.8 | 7.2 | 6.1 | 6.1 | 156.8 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 75 | 80 | 82 | 84 | 83 | 84 | 81 | 81 | 78 | 73 | 72 | 70 | 79 |
Có nghĩa là giờ nắng hàng tháng | 95.0 | 62.2 | 62.2 | 79,5 | 134.9 | 167.4 | 226.9 | 209.2 | 192.9 | 187.9 | 169.3 | 150.8 | 1.738.2 |
Phần trăm ánh nắng mặt trời có thể | 28 | 20 | 17 | 21 | 33 | 41 | 55 | 52 | 53 | 52 | 51 | 46 | 39 |
Nguồn # 1: Trung tâm dịch vụ dữ liệu khí tượng của Trung Quốc | |||||||||||||
Nguồn # 2: Cục Khí tượng Trung Quốc (ngày mưa, giờ nắng 1971-2000) |
Nhân khẩu học [ chỉnh sửa ]
Theo Điều tra dân số năm 2010, thành phố Ngô Châu cấp tỉnh có 3.273.300 dân và mật độ dân số 260 người trên mỗi km². Dân số cao hơn 13,22% so với năm 2000 (mức tăng dân số trung bình hàng năm trong giai đoạn 2000 – 2010 là 1,25%). [1]
Nhóm dân tộc thống trị ở thành phố cấp tỉnh là Người Hán nhưng cũng có Zhuang, Yao và những người khác. Theo truyền thống, Ngô Châu thuộc khu vực văn hóa và ngôn ngữ Quảng Đông, vì vậy hầu hết mọi người nói tiếng địa phương của tiếng Quảng Châu và tiếng Quan Thoại là kết quả của chính sách quảng bá tiếng Quan thoại của Chính phủ Trung ương.
Quản trị [ chỉnh sửa ]
Ngô Châu có 3 quận, 1 thành phố cấp quận và 3 quận.
Bản đồ | |||||
---|---|---|---|---|---|
|
|||||
Tên | Hanzi | Hanyu bính âm | Diện tích (km²) | Dân số (2010) | Mật độ (/ km²) |
Quận Thường Châu | 长 洲 区 | Chángzhōu Qū | 378 | 160.000 | 423 |
Quận Wanxiu | 万 秀 区 | Wànxiù Qū | 439 | 320.000 | 728 |
Quận Longxu | 龙 圩区 | Lóngxū Qū | 971 | 270.000 | 278 |
Thành phố Cenxi | 岑溪 市 | Cénxī Shì | 2.783 | 920.000 | 330 |
Quận Cangwu | 苍梧 县 | Cāngwú Xiàn | 2.784 | 360.000 | 129 |
Quận Teng | 藤县 | Têng Xiàn | 3.946 | 1.040.000 | 263 |
Quận Mạnh Sơn | 蒙山县 | Méngshān Xiàn | 1.279 | 220.000 | 166 |
Món ngon [ chỉnh sửa ]
Trong số các sản phẩm nông nghiệp được sản xuất ở vùng Ngô Châu, một trong những món ăn nhẹ được ưa chuộng nhất là ngày mật ong Ngô Châu (梧州 蜜枣). Thạch Guilinggao cũng được mô tả là một "món ngon của Ngô Châu". [2] Sữa đậu nành Bingquan cũng được mọi người hoan nghênh và nằm trong danh sách các lựa chọn cao cấp cho bữa sáng.
Ngô Châu đã trở thành một trung tâm buôn bán đá quý tổng hợp, đặc biệt chuyên về corundum, spinel và khối zirconia.
Giao thông vận tải [ chỉnh sửa ]
Đường sắt cao tốc
Đường sắt Nanguang
Đường sắt
Đường sắt Luozhan
Đường cao tốc
Đường cao tốc Nanwu
Quốc lộ
Quốc lộ Trung Quốc 207
Quốc lộ Trung Quốc 321
Air
Sân bay Wuzhou Changzhoudao có các chuyến bay đến Guiyang, Chu Hải và Trùng Khánh, và có khả năng điều khiển Boeing 737 Classics và CRJ-200 CRJ-900 trên đường băng 1800M.
Tài liệu tham khảo [ chỉnh sửa ]
Wikimedia Commons có phương tiện truyền thông liên quan đến Ngô Châu . |